Aphananthe cuspidata
loài thực vật
Lát ruối hay ngát trơn, ba côi, ki (danh páp khoa học: Aphananthe cuspidata) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1826 dưới danh pháp Cyclostemon cuspidatum (Blume coi Cyclostemon là danh từ giống trung, hiện nay coi là danh từ giống đực nên danh pháp đúng là Cyclostemon cuspidatus).[2] Năm 1873 Jules Émile Planchon chuyển nó sang chi Aphananthe.[1][3]
Aphananthe cuspidata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Cannabaceae |
Chi (genus) | Aphananthe |
Loài (species) | A. cuspidata |
Danh pháp hai phần | |
Aphananthe cuspidata (Blume) Planch., 1873[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố
sửaSinh sống trên các sườn dốc đồi núi ở cao độ 100–900 m (đôi khi tới 1.800 m) ở miền nam Trung Quốc (trong các khu vực nam Quảng Đông, Hải Nam, nam Vân Nam), Bhutan, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Sikkim, Sri Lanka, Thái Lan và Việt Nam.[4]
Chú thích
sửa- ^ a b Jules Émile Planchon, 1873. Aphananthe cuspidata. Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis 17: 209.
- ^ a b Carl Ludwig Blume, 1826. Cyclostemon cuspidatum. Bijdragen tot de flora van Nederlandsch Indië 12: 599.
- ^ The Plant List (2010). “Aphananthe cuspidata”. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
- ^ Aphananthe cuspidata (Blume) Planchon trên e-flora.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Aphananthe cuspidata tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Aphananthe cuspidata tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Aphananthe cuspidata”. International Plant Names Index.