FC Seoul

câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Seoul
(Đổi hướng từ Anyang LG Cheetahs)

FC Seoul (tiếng Hàn Quốc: FC서울) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Seoul, thủ đô và thành phố lớn nhất của Hàn Quốc, chơi trong K League Classic. Câu lạc bộ thuộc sở hữu của GS Sports, một công ty con của Tập đoàn GS.

FC Seoul
FC 서울
Tên đầy đủFootball Club Seoul
Tên ngắn gọnSeoul
Thành lập22 tháng 12 năm 1983, tên gọi là Lucky-Goldstar FC[1]
SânSân vận động World Cup Seoul
Sức chứa66.704[2]
Chủ sở hữuGS Group
Chủ tịch điều hànhHuh Chang-soo
Người quản lýHwang Sun-hong
Giải đấuK League 1
20244.
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ đã được chính thức thành lập như Câu lạc bộ Bóng đá Lucky-Goldstar vào năm 1983, bởi Tập đoàn Lucky-Goldstar. FC Seoul đã giành sáu chức vô địch, 2 cúp FA, 2 League Cup và 1 Siêu cúp. FC Seoul là một trong những câu lạc bộ thành công nhất và phổ biến nhất trong K League Classic, với sự hỗ trợ tài chính từ tập đoàn GS.[3][4] Năm 2012, FC Seoul được đánh giá là thương hiệu bóng đá có giá trị nhất trong K League Classic.[5][6]

FC Seoul hiện đang quản lý bởi một cựu cầu thủ Hàn Quốc Hwang Sun-hong.

Đội hình

sửa

Cầu thủ

sửa
Tính đến 27 tháng 1 năm 2024[7]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Baek Jong-bum
2 HV   Hwang Hyun-soo
3 HV   Kwon Wan-kyu (cho mượn từ Seongnam FC)
6 TV   Ki Sung-yueng
7 TV   Jesse Lingard
8 TV   Lee Seung-mo
9   Kim Sin-jin
11   Kang Seong-jin
13 TV   Go Yo-han
14 TV   Lim Sang-hyub
17 HV   Kim Jin-ya
18 TM   Hwang Sung-min
19   Kim Gyeong-min
20 HV   Kim Hyun-deok
21 TM   Choi Chul-won
22 HV   Lee Si-young
23 TM   Seo Ju-hwan
26 TV   Aleksandar Paločević
30 HV   Kim Ju-sung
32 HV   Cho Young-kwang
Số VT Quốc gia Cầu thủ
35 TV   Paik Sang-hoon
36 HV   Anh Jae-min
37   Son Seung-beom
40 HV   Park Seong-hoon
42 TV   Park Jang Han-gyeol
66 TV   Han Seung-gyu
72 TV   Lee Seung-joon
81 TV   Hwang Do-yoon
88 HV   Lee Tae-seok
90   Stanislav Iljutcenko
94   Willyan
99   Hosam Aiesh
HV   Choi Jun
TV   Ryu Jae-moon
  Cho Young-wook
  Jung Han-min
  Kwon Sung-yun
  Park Dong-jin

Cho mượn và đi nghĩa vụ quân sự

sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV   Lee Sang-min (tại Gimcheon Sangmu)
HV   Park Soo-il (tại Gimcheon Sangmu)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV   Yoon Jong-gyu (tại Gimcheon Sangmu)
TV   Ahn Ji-man (tại Gimhae FC)

Tham khảo

sửa
  1. ^ Official Club Profile at K League Website Lưu trữ 2016-04-07 tại Wayback Machine Retrieved ngày 27 tháng 7 năm 2016
  2. ^ "Stadium Profile at Seoul Metropolitan Facilities Management Corporation" SMFMC. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2016
  3. ^ “FC Seoul”. kleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “FC서울과 다시 손을잡은 신한카드 "1등으로 윈윈하자" (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. ngày 8 tháng 3 năm 2012.
  5. ^ “FC서울 전세계 클럽 브랜드 평가 62위, K리그 최고” (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. ngày 1 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “Brand Finance Football Brands 2012”. Brand Finance. ngày 25 tháng 5 năm 2012.
  7. ^ “선수단 소개” (bằng tiếng Hàn). FC Seoul. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2023.