Anthela trisecta
Anthela trisecta là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae được Thomas Pennington Lucas mô tả đầu tiên năm 1898. Loài này có ở Úc.[1]
Anthela trisecta | |
---|---|
Phân loại khoa học ![]() | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Insecta |
Bộ: | Lepidoptera |
Họ: | Anthelidae |
Chi: | Anthela |
Loài: | A. trisecta
|
Danh pháp hai phần | |
Anthela trisecta (T. P. Lucas, 1898) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Sải cánh của loài này dài khoảng 56 mm. Cánh trước màu vàng son, có bóng mờ. Cánh sau màu vàng.[2]
Tham khảo
sửa- ^ Beccaloni G.; Scoble M.; Kitching I.; Simonsen T.; Robinson G.; Pitkin B.; Hine A.; Lyal C. biên tập (2003). “Anthela trisecta”. The Global Lepidoptera Names Index. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên, London.
- ^ Proceedings of the Royal Society of Queensland Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng.