Antares (tên lửa)
Antares, được biết đến trong giai đoạn triển khai ban đầu với tên gọi là Taurus II, là một hệ thống khởi động có thể phá hủy được, được phát triển bởi Orbital Sciences Corporation. Có thể mang vật trọng tải nặng hơn 5.000 kg (11.000 lb) vào quỹ đạo thấp Trái đất. Tên lửa này thực hiện chuyến bay đầu tiên của mình vào ngày 21 tháng 4 năm 2013. Được thiết kế để phóng tàu vũ trụ Cygnus lên Trạm vũ trụ quốc tế như là một phần của các chương trình COTS và các CRS của NASA, Antares là tên lửa lớn nhất vận hành bởi Orbital Sciences.
Antares | |
---|---|
Cách dùng | Hệ thống phóng có thể dùng trung bình |
Hãng sản xuất | Orbital Sciences Corporation (chính) Yuzhnoye Design Bureau (phụ) Alliant Techsystems (phụ) |
Quốc gia xuất xứ | Hoa Kỳ |
Kích cỡ | |
Chiều cao | 110/120: 40,5 m (133 ft)[1] 130: 41,9 m (137 ft) |
Đường kính | 3,9 m (13 ft)[2] |
Khối lượng | ~240.000 kg (530.000 lb)[1] |
Tầng tên lửa | 2 to 3[2] |
Sức tải | |
Tải đến Low Earth orbit | |
Khối lượng | 6.120 kg (13.490 lb)[3] |
Tên lửa liên quan | |
Các tên lửa tương đương | Athena III Delta II |
Lịch sử | |
Hiện tại | Khảo sát chờ mặt đất |
Nơi phóng | Mid-Atlantic Regional Spaceport Mid-Atlantic Regional Spaceport Launch Pad 0 Kodiak Launch Complex LP-1 |
Tổng số lần phóng | 5 (110: 2, 120: 2, 130: 1) |
Số lần phóng thành công | 4 (110: 2, 120: 2, 130: 0) |
Số lần phóng thất bại | 1 (130) |
Ngày phóng đầu tiên | 110: ngày 21 tháng 4 năm 2013[4] 120: 9 tháng 01, 2014[5] 130: 28 tháng 10 năm 2014 |
Các vật trong tên lửa | Cygnus (Thiết bị vũ trụ) |
Tầng First | |
Chạy bởi | 2 × Aerojet NK-33#Antares[6] |
Phản lực mạnh nhất | 3.265 kN (734.000 lbf)[6] |
Thời gian bật | 230 giây |
Nhiên liệu | RP-1/LOX[6] |
Tầng Second | |
Chạy bởi | 1 × Castor (rocket stage)A/B/XL |
Phản lực mạnh nhất | 30A: 259 kN (58.200 lbf) 30B: 293,4 kN (65.960 lbf)[6] 30XL: |
Nhiên liệu | Hydroxyl-terminated polybutadiene/aluminium[7] |
Chú thích
sửa- ^ a b Kyle, Ed (ngày 14 tháng 5 năm 2011). “Taurus 2”. Space Launch Report.
- ^ a b “Antares Medium-class Launch Vehicle: Fact Sheet” (PDF). Orbital Sciences Corporation. 2013. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập 25 tháng 04, 2013.
- ^ “Antares” (Thông cáo báo chí). Orbital Sciences Corporation. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2014.
- ^ Perrotto, Trent J. (ngày 21 tháng 4 năm 2013). “NASA Partner Orbital Sciences Test Launches Antares Rocket” (Thông cáo báo chí). NASA. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
- ^ “ISS Commercial Resupply Services Mission (Orb-1)”. Orbital Sciences Corporation. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b c d “Antares Medium-Class Launch Vehicle: Brochure” (PDF). Orbital Sciences Corporation. 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2012.
- ^ Graham, William (ngày 21 tháng 4 năm 2013). “Antares conducts a flawless maiden launch”. NASASpaceFlight.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Antares (tên lửa).