Anisopus efulensis
loài thực vật
Anisopus efulensis là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Nicholas Edward Brown mô tả khoa học đầu tiên năm 1896 dưới danh pháp Marsdenia efulensis. Năm 1994 D.J. Goyder chuyển nó sang chi Anisopus.[1]
Anisopus efulensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Phân họ (subfamilia) | Asclepiadoideae |
Tông (tribus) | Marsdenieae |
Chi (genus) | Anisopus |
Loài (species) | A. efulensis |
Danh pháp hai phần | |
Anisopus efulensis (N.E.Br.) D.J.Goyder, 1994 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Marsdenia efulensis N.E.Br., 1896 |
Loài này phân bố trong khu vực Tây và Tây Trung nhiệt đới châu Phi.
Chú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Anisopus efulensis”. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Anisopus efulensis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Anisopus efulensis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Anisopus efulensis”. International Plant Names Index.