Angaria formosa là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Angariidae.[1]

Angaria formosa
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Gastropoda
nhánh: Vetigastropoda
Họ: Angariidae
Chi: Angaria
Loài:
A. formosa
Danh pháp hai phần
Angaria formosa
(Reeve, 1843)
Các đồng nghĩa[1]
  • Angaria delphinus f. formosa (Reeve, 1842)
  • Delphinula formosa Reeve, 1843 (original combination)

Miêu tả

sửa

Phân bố

sửa

Hình ảnh

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ a b Angaria formosa (Reeve, 1843). World Register of Marine Species, truy cập 19 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

sửa
  •   Dữ liệu liên quan tới Angaria formosa tại Wikispecies
  •   Tư liệu liên quan tới Angaria formosa tại Wikimedia Commons
  • Reeve, L. A. (1841–1842). Conchologia Systematica, or complete system of conchology; in which the Lepades and conchiferous Mollusca are described and classified according to their natural organization and habits. Longman, Brown, Green, & Longman's, London. [Published in 12 parts in 2 volumes. Dates of publication of individual parts established by Petit 2007, Zootaxa 1648: 43–59].
  • Poppe G.T. & Goto Y. (1993) Recent Angariidae. Ancona: Informatore Piceno. 32 pls, 10 pls.
  • Monsecour K. & Monsecour D. (2006) The genus Angaria Röding, 1798 (Gastropoda: Turbinidae) in New Caledonia, with description of a new species. Visaya 1(6): 9–16.
  • Williams S.T., Karube S. & Ozawa T. (2008) Molecular systematics of Vetigastropoda: Trochidae, Turbinidae and Trochoidea redefined. Zoologica Scripta 37: 483–506.
  • Liu, J.Y. [Ruiyu] (ed.). (2008). Checklist of marine biota of China seas. China Science Press. 1267 pp.
  • Günther R. (2016). Angaria neocaledonica n. sp. – A new species of Angariidae from New Caledonia (Mollusca: Gastropoda). Conchylia. 46(1–4): 89–96