Anemopaegma chrysoleucum
loài thực vật
Anemopaegma chrysoleucum là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Kunth) Sandwith mô tả khoa học đầu tiên năm 1938.[1]
Anemopaegma chrysoleucum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Bignoniaceae |
Chi (genus) | Anemopaegma |
Loài (species) | A. chrysoleucum |
Danh pháp hai phần | |
Anemopaegma chrysoleucum (Kunth) Sandwith, 1938 |
Chú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Anemopaegma chrysoleucum”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Anemopaegma chrysoleucum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Anemopaegma chrysoleucum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Anemopaegma chrysoleucum”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
- “Anemopaegma chrysoleucum”. the Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.