Andraca bipunctata
Andraca bipunctata là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Trung Quốc (Vân Nam), Ấn Độ (Sikkim, Darjeeling, Meghalaya), Bhutan, bắc Thái Lan, Myanmar[1] and Nepal.[2][3] Sải cánh của loài này dài 42–45 mm. Con trưởng thành khá đa dạng về màu sắc và kích thước. Con trưởng thành mọc cánh từ tháng 3 đến tháng 4, tháng 5 đến tháng 6, tháng 7 đến tháng 8 và tháng 10 đến tháng 11.
Andraca bipunctata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Insecta |
Bộ: | Lepidoptera |
Họ: | Endromidae |
Chi: | Andraca |
Loài: | A. bipunctata
|
Danh pháp hai phần | |
Andraca bipunctata Walker, 1865 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Ấu trùng ăn Camellia sinensis, Camellia assamica và Camellia oleifera và là một loài gây hại nghiêm trọng ở cây chè.[2][4] Ấu trùng xuất hiện từ tháng 3 đến tháng 4, tháng 5 đến tháng 6, tháng 7 đến tháng 8 và tháng 10 đến tháng 11.[5]
Tham khảo
sửa- ^ Zolotuhin, Vadim V. (2012). “Taxonomic remarks on Andraca Walker, 1865 (Lepidoptera: Bombycidae) with descriptions of five new species”. Zootaxa. 3262 (1): 22–34. doi:10.11646/zootaxa.3262.1.2. Preview.
- ^ a b Wang, Xing; Zeng, Ling; Wang, Min (2011). “The genus Andraca (Lepidoptera, Endromidae) in China with descriptions of a new species”. ZooKeys. 127: 29–42. doi:10.3897/zookeys.127.928. Bài viết này tích hợp văn bản đã phát hành theo giấy phép CC BY 4.0.
- ^ “Moths of Asia”. Jpmoth.org. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
- ^ Ghorai, Narayan; Raut, Srimanta; Bhattacharyya, Asit (2010). “Behavioural ecology of a tea pest, Andraca bipunctata (Lepidoptera: Bombycidae), in the Sub-Himalayan climate of Darjeeling (India)”. Biological Letters. 47 (2): 65–80. doi:10.2478/v10120-009-0023-z.
- ^ “Pest Management in Tea”. Tocklai.net. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.