Andraca apodecta là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae được mô tả lần đầu bởi Charles Swinhoe năm 1907. Loài này có ở Trung Quốc (Quảng Tây, Vân Nam, Phúc Kiến, Thiểm Tây), Việt Nam, Thái Lan (Chiang Mai, Nan) và Indonesia (Sumatra, Borneo, Sulawesi).[1]

Andraca apodecta
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Endromidae
Chi: Andraca
Loài:
A. apodecta
Danh pháp hai phần
Andraca apodecta
C. Swinhoe, 1907

Sải cánh của loài này dài 37–39 mm. Đầu có lông màu đỏ nâu.[1]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Wang, Xing; Zeng, Ling; Wang, Min (8 tháng 9 năm 2011). “The genus Andraca (Lepidoptera, Endromidae) in China with descriptions of a new species”. ZooKeys. Pensoft.net (127): 29–42. Bibcode:2011ZooK..127...29W. doi:10.3897/zookeys.127.928. PMC 3175129. PMID 21998546. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.  Bài viết này tích hợp văn bản đã phát hành theo giấy phép CC BY 4.0.