Anadara cornea
Sò lông, tên khoa học Anadara cornea,[1][2] là một loài sò trong họ Sò. Chúng được Lovell Augustus Reeve mô tả lần đầu năm 1844.[3][4] Tại Việt Nam, loài này thường được tìm thấy ở vùng ven biển Đông Nam Bộ.
Anadara cornea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Mollusca |
Lớp: | Bivalvia |
Bộ: | Arcida |
Họ: | Arcidae |
Chi: | Anadara |
Loài: | A. cornea
|
Danh pháp hai phần | |
Anadara cornea (Reeve, 1844) | |
Các đồng nghĩa | |
Chú thích
sửa- ^ NGUỒN LỢI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM HAI MẢNH VỎ (BIVALVIA) TẠI MỘT SỐ VÙNG RỪNG NGẬP MẶN ĐIỂN HÌNH VEN BIỂN VIỆT NAM
- ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2019). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2019 Annual Checklist”. Species 2000: Naturalis, Leiden, the Netherlands. ISSN 2405-884X. TaxonID: 54455675. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
- ^ Huber, M. (2010) Compendium of bivalves. A full-color guide to 3,300 of the world's marine bivalves. A status on Bivalvia after 250 years of research, Hackenheim: ConchBooks. 901 pp., 1 CD-ROM
- ^ MolluscaBase (2019). WoRMS Mollusca: MolluscaBase (version 2019-03-06). In: Species 2000 & ITIS Catalogue of Life, 2019 Annual Checklist (Roskov Y., Ower G., Orrell T., Nicolson D., Bailly N., Kirk P.M., Bourgoin T., DeWalt R.E., Decock W., Nieukerken E. van, Zarucchi J., Penev L., eds.). Digital resource at www.catalogueoflife.org/annual-checklist/2019. Species 2000: Naturalis, Leiden, the Netherlands. ISSN 2405-884X.