Anacanthobatidae là một họ thuộc bộ Cá đuối được tìm thấy ở tầng nước sâu dưới 200 m (660 ft) ở Ấn Độ Dương, Thái Bình DươngĐại Tây Dương.[1][3]

Anacanthobatidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Bộ (ordo)Rajiformes
Họ (familia)Anacanthobatidae
von Bonde & Swart, 1923
Các chi[1][2]

Anacanthobatidae thiếu vẩy tấm trên lưng như các loài cá đuối khác, vì thế tên khoa học của chúng, hình thành từ tiếng Hy Lạp an- nghĩa là "không có", acantha nghĩa là "gai", và bathys nghĩa là "sâu".

Các loài trong họ Anacanthobatidae sống ở đáy biển và được tìm thấy ở rìa lục địa tại các vùng biển nhiệt đớicận nhiệt đới.

Chú thích

sửa
  1. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Anacanthobatidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2014.
  2. ^ Weigmann, S., Stehmann, M.F.W. & Thiel, R. (2014): Complementary redescription of Anacanthobatis ori (Wallace, 1967) and its assignment to Indobatis n. g. (Elasmobranchii, Anacanthobatidae), with comments on other legskates. Zootaxa, 3779 (2): 101–132.
  3. ^ Pether R. Last; Simon Weigmann (ngày 1 tháng 12 năm 2016). “Changes to the nomenclature of the skates (Chondrichthyes: Rajiformes)”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.

Tham khảo

sửa