Amomum nemorale
loài thực vật
Amomum nemorale là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861 dưới danh pháp Elettaria nemoralis.[1] Năm 1883, George Bentham và Joseph Dalton Hooker chuyển nó sang chi Amomum nhưng không tạo ra tổ hợp tên gọi mới.[2] Năm 1885, Henry Trimen chính thức đặt ra danh pháp Amomum nemorale.[3][4]
Amomum nemorale | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Amomum |
Loài (species) | A. nemorale |
Danh pháp hai phần | |
Amomum nemorale (Thwaites) Trimen, 1885 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố
sửaLoài này có tại Sri Lanka (Reigam corle = Raigamkorale và Pasdoon corle = Pasdumkorale).[1][5]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Amomum nemorale tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Amomum nemorale tại Wikispecies
- ^ a b Thwaites G. H. K., 1861. CXLVI. Zingiberaceae: Elettaria nemoralis. Enumeratio Plantarum Zeylaniae Phần 4: 241-320, chi tiết tại trang 319.
- ^ G. Bentham & J. D. Hooker, 1883. Ordo CLXX. Scitamineae: Amomum. Genera Plantarum ad exemplaria imprimis in herbariis Kewensibus 3(2): 644.
- ^ Trimen H., 1885. Systematic Catalogue of the Flowering Plants and Ferns Indigenous to or Growing Wild in Ceylon. With the Vernacular Names and with References to Thwaites's Enumeratio. Colombo. Trang 92.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum nemorale”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Amomum nemorale trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày ngày 27 tháng 1 năm 2021.