Amazona amazonica
Amazona amazonica là một loài chim trong họ Psittacidae.[2]
Amazona amazonica | |
---|---|
Amazona amazonica | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Psittaciformes |
Họ (familia) | Psittacidae |
Chi (genus) | Amazona |
Loài (species) | A. amazonica |
Danh pháp hai phần | |
Amazona amazonica (Linnaeus, 1766) |
Phân loại
sửaLoài này có hai phân loài:
- A. a. amazonica, được tìm thấy trên phần lục địa Nam Mỹ.
- A. a. tobagensis, chỉ được tìm thấy ở Trinidad và Tobago.
Mô tả
sửaAmazona amazonica là loài vẹt chủ yếu có màu xanh lục với chiều dài khoảng 33 xentimét (13 in) và khối lượng khoảng 340 g.
Tập tính
sửaSinh sản
sửaAmazona amazonica làm tổ ở trong các hốc cây. Trứng của chúng có màu trắng và thường có ba hoặc bốn quả trong một ổ. Chim mái sẽ ấp trứng trong khoảng 26 ngày và chim non sẽ rời tổ khoảng 60 ngày sau khi nở.[3]
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ BirdLife International (2012). “Amazona amazonica”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Alderton, David (2003). The Ultimate Encyclopedia of Caged and Aviary Birds. London, England: Hermes House. tr. 231. ISBN 1-84309-164-X.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Amazona amazonica tại Wikispecies