Amanita magnivelaris
Amanita magnivelaris là một loài nấm đảm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được Charles Horton Peck miêu tả khoa học lần đầu tiên tại Ithaca, New York và cũng có thể được tìm thấy ở phía đông nam Canada.[1]
Amanita magnivelaris | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Phân lớp (subclass) | Hymenomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. magnivelaris |
Danh pháp hai phần | |
Amanita magnivelaris Peck |
Amanita magnivelaris | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm convex hoặc flat | |
màng bào free | |
thân nấm có ring and volva | |
vết bào tử màu white | |
sinh thái học là mycorrhizal | |
khả năng ăn được: deadly |
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ Tulloss R. “Amanita magnivelaris”. Amanita studies. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2010.