Aloglutamol
Aloglutamol là một thuốc kháng axit, một hợp chất nhôm.[1] Nó là muối của nhôm, axit gluconic và tris.[2][3] Nó thường được dùng bằng đường uống với liều 0,5 đến 1 g.[4] Tên độc quyền bao gồm Altris, Pyreses, Tasto và Sabro.[4][5]
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | Tasto; trometamolgluconate aluminum |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
ChemSpider | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C10H24NO12 |
Khối lượng phân tử | 377.28 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Tham khảo
sửa- ^ Dikshith, T. S. S. (ngày 1 tháng 11 năm 2010). Handbook of Chemicals and Safety. Taylor & Francis US. tr. 69. ISBN 978-1-4398-2060-5. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2012.
- ^ Bonanno A, Tonini GM, de Marinis S (1978). “[Use of Aloglutamol in uremic patients on dialysis (author's transl]”. Urol. Int. (bằng tiếng Pháp). 33 (4): 213–21. doi:10.1159/000280201. PMID 705977.
- ^ Aloglutamol, Comparative Toxicogenomics Database
- ^ a b Martindale, William (1993). The Extra Pharmacopoeia. Royal Pharmaceutical Society of Great Britain, Dept. of Pharmaceutical Sciences, Pharmaceutical Press. tr. 869. ISBN 978-0-85369-300-0. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2012.
- ^ Negwer, Martin; Scharnow, Hans-Georg (2001). Organic-chemical drugs and their synonyms: (an international survey). Wiley-VCH. tr. 157. ISBN 978-3-527-30247-5. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2012.