Aleksei Skvortsov
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Aleksei Igorevich Skvortsov (tiếng Nga: Алексей Игоревич Скворцов; sinh ngày 13 tháng 1 năm 1992) là một tiền vệ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho F.K. Tosno.
Skvortsov (phải) cùng với Tosno năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aleksei Igorevich Skvortsov | ||
Ngày sinh | 13 tháng 1, 1992 | ||
Nơi sinh | Sankt Peterburg, Nga | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Tosno | ||
Số áo | 19 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | F.K. Amkar Perm | 0 | (0) |
2012 | Gandzasar FC | 1 | (0) |
2013 | FC Karelia Petrozavodsk | 4 | (0) |
2013–2014 | F.K. Dynamo Kirov | 25 | (3) |
2014–2016 | FC Yenisey Krasnoyarsk | 34 | (2) |
2016–2017 | F.K. Volgar Astrakhan | 25 | (1) |
2017 | F.K. Tambov | 24 | (6) |
2018– | F.K. Tosno | 3 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-19 Nga | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 |
Sự nghiệp
sửaSkvortsov có màn ra mắt tại Russian Second Division cho FC Karelia Petrozavodsk vào ngày 17 tháng 5 năm 2013 trong trận đấu với FC Piter Sankt Peterburg.[1]
Vào ngày 4 tháng 1 năm 2016, Skvortsov rời FC Yenisey Krasnoyarsk do thỏa thuận đôi bên.[2]
Vào ngày 10 tháng 1 năm 2018, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga F.K. Tosno.[3]
Anh ghi bàn thắng đầu tiên khi Tosno giành chức vô địch Cúp bóng đá Nga 2017–18 trước FC Avangard Kursk vào ngày 9 tháng 5 năm 2018 tại Volgograd Arena.[4]
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tosno
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Amkar Perm | 2010 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
2011–12 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Gandzasar | 2012–13 | Armenian Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |
Karelia Petrozavodsk | 2012–13 | PFL | 4 | 0 | – | – | 4 | 0 | ||
Dynamo Kirov | 2013–14 | 25 | 3 | 2 | 0 | – | 27 | 3 | ||
Yenisey Krasnoyarsk | 2014–15 | FNL | 22 | 2 | 1 | 0 | – | 23 | 2 | |
2015–16 | 12 | 0 | 0 | 0 | – | 12 | 0 | |||
Tổng cộng | 34 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 35 | 2 | ||
Volgar Astrakhan | 2015–16 | FNL | 7 | 0 | – | – | 7 | 0 | ||
2016–17 | 18 | 1 | 2 | 0 | – | 20 | 1 | |||
Tổng cộng | 25 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 27 | 1 | ||
Tambov | 2017–18 | FNL | 24 | 6 | 3 | 1 | – | 27 | 7 | |
Tosno | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 3 | 0 | 1 | 1 | – | 4 | 1 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 116 | 12 | 9 | 2 | 0 | 0 | 125 | 14 |
Tham khảo
sửa- ^ “Career Summary”. Russian Football Union. 9 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Енисей покинули четыре футболиста”. www.fc-enisey.ru (bằng tiếng Nga). FC Yenisey Krasnoyarsk. 4 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ Алексей Скворцов – новичок «Тосно» (bằng tiếng Nga). F.K. Tosno. 10 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
- ^ “«Тосно» - обладатель Олимп Кубка России!” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 9 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửa- Career summary by sportbox.ru
- Profile on rfpl.org Lưu trữ 2012-06-18 tại Wayback Machine