Aleksandr Kozlov
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Aleksandr Sergeyevich Kozlov (tiếng Nga: Александр Серге́евич Козлов; sinh ngày 19 tháng 3 năm 1993 - mất ngày 15 tháng 7 năm 2022)[1][2] là một cầu thủ bóng đá người Nga. Hiện tại anh thi đấu cho FC Tyumen.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aleksandr Sergeyevich Kozlov | ||
Ngày sinh | 19 tháng 3 năm 1993 | ||
Nơi sinh | Moskva, Nga | ||
Ngày mất | 15 tháng 7 năm 2022 | (29 tuổi)||
Nơi mất | Moskva, Nga | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ/Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Tyumen | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Spartak Moskva | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2016 | Spartak Moskva | 22 | (1) |
2012 | → Khimki (mượn) | 4 | (0) |
2013–2016 | → Spartak-2 Moskva | 36 | (10) |
2016 | Tosno | 2 | (0) |
2016 | Fakel Voronezh | 15 | (0) |
2017 | Okzhetpes | 28 | (4) |
2018– | Tyumen | 5 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | U-17 Nga | 18 | (20) |
2009–2010 | Russia U-18 | 15 | (9) |
2010–2012 | U-19 Nga | 4 | (4) |
2013 | U-21 Nga | 7 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2014 |
Sự nghiệp
sửaKozlov có màn ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga vào ngày 25 tháng 4 năm 2010 cho F.K. Spartak Moskva.[3]
Vào ngày 16 tháng 1 năm 2017, Kozlov ký bản hợp đồng 1 năm cùng với Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan side FC Okzhetpes.[4]
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 5 tháng 11 năm 2017[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Spartak Moskva | 2010 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 12 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | – | 15 | 0 | |
2011–12 | 8 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | – | 10 | 1 | |||
2012–13 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | – | 4 | 0 | |||
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||||
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||||
2015–16 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | 1 | 0 | ||||
Tổng cộng | 22 | 1 | 2 | 0 | - | - | - | - | 24 | 1 | ||
Khimki (mượn) | 2012–13 | Giải Quốc gia Nga | 4 | 0 | 0 | 0 | – | – | 4 | 0 | ||
Tosno | 2016–17 | Giải Quốc gia Nga | 2 | 0 | 0 | 0 | – | – | 2 | 0 | ||
Fakel Voronezh | 2016–17 | Giải Quốc gia Nga | 15 | 0 | 1 | 0 | – | – | 16 | 0 | ||
Okzhetpes | 2017 | Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan | 28 | 4 | 1 | 0 | – | – | 29 | 4 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 71 | 5 | 4 | 0 | 6 | 0 | - | - | 81 | 5 |
Tham khảo
sửa- ^ “BREAKING NEWS: Russian footballer Aleksandr Kozlov dies after blood clot aged 29”. Euro Weekly News (bằng tiếng Anh). 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
- ^ Куимова, Полина. “«Он писал мне буквально сегодня…» Почему воспитанник «Спартака» Козлов умер в 29 лет”. www.championat.com (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
- ^ Game report by RFPL
- ^ “Александр Козлов – игрок ФК Окжетпес”. okzhetpes.kz (bằng tiếng Nga). FC Okzhetpes. 16 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2017. Truy cập 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ “A.Kozlov”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập 16 tháng 2 năm 2017.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Aleksandr Kozlov tại Wikimedia Commons
- (tiếng Nga) Giải bóng đá ngoại hạng Nga profile
- (tiếng Nga) Aleksandr Kozlov at Footballdatabase
- (tiếng Nga) Career profile at sportbox.ru Lưu trữ 2012-05-15 tại Archive.today