Ageratum
Ageratum là một chi thực vật có hoa trong tông Eupatorieae của họ Cúc (Asteraceae).[2]
Ageratum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Asteroideae |
Liên tông (supertribus) | Helianthodae |
Tông (tribus) | Eupatorieae |
Chi (genus) | Ageratum L. 1753 not Mill. 1754 (Plantaginaceae)[1] |
Các loài | |
Xem bài. |
Chi này chứa từ 40[3] tới 60 loài cây thân thảo hoặc gần hóa gỗ, sống một năm hoặc lâu năm trong khu vực nhiệt đới hoặc ôn đới. Phần lớn các loài là bản địa Trung Mỹ và Mexico.
Chúng tạo thành các bụi cây nhỏ, có thể cao tới 75 cm (30 inch). Lá mọc đối, hình tim, trứng hay ôvan, có lông tơ hoặc lông măng. Mép lá hơi có khía.
Hoa hình ống, mịn mượt màu hồng, tím, lam hay trắng; mọc thành các đầu hoa, các đầu hoa này tập hợp lại thành ngù hoa. Quả bế khô, nhỏ.
Các loài
sửaChi Ageratum gồm các loài:
- Ageratum albidum
- Ageratum altissima
- Ageratum anisochroma
- Ageratum ballotifolium
- Ageratum candidum
- Ageratum chiriquense
- Ageratum chortianum
- Ageratum conyzoides: Cỏ cứt lợn, cỏ hôi, bông thúi, bù xích, bù xít, cỏ cứt heo
- Ageratum corymbosum
- Ageratum echioides
- Ageratum elassocarpum
- Ageratum ellepticum
- Ageratum fastigiatum
- Ageratum gaumeri
- Ageratum guatemalense
- Ageratum hondurense
- Ageratum houstonianum: Tam duyên, bù xích, cỏ hôi, cứt heo kiểng, cỏ tai gấu
- Ageratum isocarphoides
- Ageratum lavenia
- Ageratum littorale
- Ageratum lucidum
- Ageratum lundellii
- Ageratum maritimum
- Ageratum meridanum
- Ageratum microcarpum
- Ageratum microcephalum
- Ageratum molinae
- Ageratum munaense
- Ageratum myriadenium
- Ageratum nelsonii
- Ageratum oerstedii
- Ageratum oliveri
- Ageratum paleaceum
- Ageratum panamense
- Ageratum peckii
- Ageratum petiolatum
- Ageratum platylepis
- Ageratum platypodum
- Ageratum pohlii
- Ageratum radicans
- Ageratum riparium
- Ageratum rugosum
- Ageratum salicifolium
- Ageratum salvanaturae
- Ageratum scorpioideum
- Ageratum solisii
- Ageratum stachyofolium
- Ageratum standleyi
- Ageratum tehuacanum
- Ageratum tomentosum
Độc tính
sửaMột vài loài Ageratum có độc do chứa các ancaloit pyrrolizidin. Ageratum houstonianum và Ageratum conyzoides (hai loài có ở Việt Nam) có thể gây ra các tổn thương gan và sinh ra u bướu.[4][5][6][7]
Chú thích
sửa- ^ Tropicos, search for Ageratum
- ^ The Plant List (2010). “Ageratum”. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Ageratum”. Flora of North America.
- ^ Acamovic T., Stewart C. S., Pennycott T. W.,"Poisonous Plants and Related Toxins", 2004
- ^ Noa M., Sanchez L. M., Durand R., "Ageratum houstonianum toxicosis in Zebu cattle", Veterinary and human toxicology, 2004, vol.46, no.4, pp.193-195.
- ^ Sani Y., Bahri S., "Pathological changes in liver due to the toxicity of Ageratum conyzoides"[liên kết hỏng], Penyakit Hewan (Indonesia), 1994, v. 26(48) p. 64-70.
- ^ Fu P. P., Yang Y. C., Xia Q., Chou M. C., Cui Y. Y., Lin G., Pyrrolizidine alkaloids-tumorigenic components in Chinese herbal medicines and dietary supplements. Journal of Food and Drug Analysis, Vol. 10, No. 4, 2002, pp. 198-211.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Ageratum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Ageratum tại Wikispecies