Aga Zaryan
ca sĩ người Ba Lan
Aga Zaryan (tên khai sinh: Agnieszka Skrzypek, sinh ngày 17 tháng 1 năm 1976) là một ca sĩ nhạc jazz người Ba Lan. Aga Zaryan là nghệ sĩ Ba Lan đầu tiên ký hợp đồng với Blue Note Records.[1] Cô sở hữu nhiều album từng đạt chứng nhận vàng, bạch kim và đa bạch kim.[2][3]
Aga Zaryan | |
---|---|
Aga Zaryan (2006) | |
Website | www |
Giải thưởng
sửaĐĩa hát
sửaAlbum phòng thu
sửaNăm | Chi tiết về album | Xếp hạng | Chứng nhận |
---|---|---|---|
POL | |||
2002 | My Lullaby
|
24[10] |
|
2006 | Picking Up the Pieces
|
1[12] |
|
2007 | Umiera piękno
|
9[14] |
|
2010 | Looking Walking Being
|
4[15] |
|
2011 | A Book of Luminous Things
|
8[16] |
|
Księga olśnień
|
24[17] |
| |
2013 | Remembering Nina & Abbey
|
24[18] |
|
2018 | What Xmas Means To Me
|
||
High & Low
|
Album trực tiếp
sửaNăm | Chi tiết về album | Xếp hạng | Chứng nhận |
---|---|---|---|
POL | |||
2002 | Live at Palladium
|
24[19] |
|
Tham khảo
sửa- ^ “Jazz Forum”. Jazz Forum. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Platynowa Płyta dla albumu Agi Zaryan Picking up the Pieces | portalmedialny.pl”. Mediafm.net. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Platynowe Patronaty” [Bạch kim Promotions] (bằng tiếng Ba Lan). Gdańsk: infomusic.pl. ngày 14 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Jazz Forum”. Jazz Forum. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Jazz Forum”. Jazz Forum. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Aga Zaryan at the Edinburgh Jazz & Blues Festival”. Polishculture.org.uk. ngày 25 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
- ^ JF (2011). “Wiosna Jazzowa Zakopane 2011” [Spring Jazz Krakow 2011]. jazzforum.com.pl (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa, Polska: Jazz Forum. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Jazz Forum”. Jazz Forum. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Polka 2008”. Wysokieobcasy.pl. ngày 15 tháng 10 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
- ^ “OLiS - sales for the period 04.06.2007 - 10.06.2007”. OLiS. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Bestseller charts and awards - Gold Chứng nhận awards”. Polish Society of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
- ^ “OLiS - sales for the period 10.01.2011 - 16.01.2011”. OLiS. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b c d e f g “Bestseller charts and awards - Bạch kim Chứng nhận awards”. Polish Society of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
- ^ “OLiS - sales for the period 20.08.2007 - 26.08.2007”. OLiS. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
- ^ “OLiS - sales for the period 15.03.2010 - 21.03.2010”. OLiS. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
- ^ “OLiS - sales for the period 04.07.2011 - 10.07.2011”. OLiS. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
- ^ “OLiS - sales for the period 03.10.2011 - 09.10.2011”. OLiS. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
- ^ “OLiS - sales for the period 03.02.2014 - 09.02.2014”. OLiS. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2014.
- ^ “OLiS - sales for the period 29.12.2008 - 04.01.2009”. OLiS. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.