Aetobatus
Aetobatus là một chi cá đuối trong họ Myliobatidae, có thể tìm thấy được cả ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.[2]
Aetobatus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Thanetian to Present[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Bộ (ordo) | Myliobatiformes |
Họ (familia) | Myliobatidae |
Chi (genus) | Aetobatus Blainville, 1816 |
Các loài
sửaHiện tại có 4 loài được ghi nhận:[2][3]
- Aetobatus flagellum (Bloch & J. G. Schneider, 1801)
- Aetobatus narinari (Euphrasén, 1790)
- Aetobatus narutobiei W. T. White, Furumitsu, A. Yamaguchi, 2013[3]
- Aetobatus ocellatus (Kuhl, 1823)
Ngoài ra còn 1 loài cũng được xếp vào chi này:
Chú thích
sửa- ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Chondrichthyes entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Aetobatus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ a b White, W.T., Furumitsu, K. & Yamaguchi, A. (2013): A New Species of Eagle Ray Aetobatus narutobiei from the Northwest Pacific: An Example of the Critical Role Taxonomy Plays in Fisheries and Ecological Sciences. PLoS ONE, 8 (12): e83785.
Tham khảo
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Aetobatus
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Aetobatus.