Aenictogiton
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Aenictogiton là một chi kiến trong phân họ Aenictogitoninae.[1] Tất cả các loài được biết đến chỉ là con đực ở Trung Mỹ và show a morphological và phylogenetic affinity to the army ant genus Dorylus.[1] Người ta không biết về con thợ và con chúa[1]
Aenictogiton | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Họ (familia) | Formicidae |
Phân họ (subfamilia) | Aenictogitoninae |
Chi (genus) | Aenictogiton Emery, 1901 |
Species | |
7 species; Xem trong bài. |
Các loài
sửa- Aenictogiton attenuatus - Santschi, 1919
- Aenictogiton bequaerti - Forel, 1913
- Aenictogiton elongatus - Santschi, 1919
- Aenictogiton emeryi - Forel, 1913
- Aenictogiton fossiceps - Emery, 1901 (loài điển hình)[2]
- Aenictogiton schoutedeni - Santschi, 1924
- Aenictogiton sulcatus - Santschi, 1919
Chú thích
sửa- ^ a b c Seán G. Brady & Ted R. Schultz, Brian L. Fisher, Philip S. Ward (ngày 1 tháng 11 năm 2006). “Evaluating alternative hypotheses for the early evolution and diversification of ants”. Proceedings of the National Academy of Sciences. National Academy of Sciences. 103 (48): 18172–18177. doi:10.1073/pnas.0605858103. PMID 17079492.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ “Genus: Aenictogiton”. AntWeb. Truy cập 16 tháng 7 năm 2010.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Aenictogiton tại Wikispecies