Aculifera
Aculifera làm một nhánh động vật thân mềm được đề xuất bao gồm những loài không có vỏ, đó là những loài Polyplacophora, Caudofoveata và Solenogaster.[1] Nó là chị em với Conchifera.
Aculifera | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | ParaHoxozoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
Nhánh | Protostomia |
Nhánh | Spiralia |
Liên ngành (superphylum) | Lophotrochozoa |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Nhánh | Aculifera |
Gegenbaur, 1878 [1] |
Loài Qaleruaqia được tìm thấy trong Hệ tầng Aftenstjernesø ở Greenland, trong giai đoạn 4 của Kỷ Cambri.[2]
Cây phát sinh loài cho thấy vị trí của nhánh Aculifera.[3]
Mollusca |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
sửa- ^ Sigwart, J. D.; Sutton, M. D. (tháng 10 năm 2007). “Deep molluscan phylogeny: synthesis of palaeontological and neontological data”. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 274 (1624): 2413–2419. doi:10.1098/rspb.2007.0701. PMC 2274978. PMID 17652065. For a summary, see “The Mollusca”. University of California Museum of Paleontology. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
- ^ John S. Peel (2020). “The oldest palaeoloricate mollusc (Cambrian Series 2, Stage 4; North Greenland) and its bearing on aculiferan evolution”. Bulletin of Geosciences. 95 (2): 127–144. doi:10.3140/bull.geosci.1779.
- ^ Götting, Klaus-Jürgen (1997) «Aculifera, Stachelweichtiere» In: Westheide, Rieger (Ed.): Spezielle Zoologie Teil 1: Einzeller und Wirbellose Tiere. Stuttgart, Jena: Gustav Fischer Verlag. 284 págs. (en alemán)