Acentrogobius
Acentrogobius là một chi của Họ Cá bống trắng
Acentrogobius | |
---|---|
Acentrogobius nebulosus | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Gobiiformes |
Họ: | Gobiidae |
Chi: | Acentrogobius Bleeker, 1874 |
Loài điển hình | |
Gobius chlorostigma Bleeker, 1849[1] |
Các loài
sửaChi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:
- Acentrogobius caninus Valenciennes, 1837
- Acentrogobius cenderawasih G. R. Allen & Erdmann, 2012
- Acentrogobius chlorostigmatoides Bleeker, 1849
- Acentrogobius cyanomos Bleeker, 1849
- Acentrogobius dayi Koumans, 1941
- Acentrogobius ennorensis Menon & Rema Devi, 1980
- Acentrogobius griseus F. Day, 1876
- Acentrogobius janthinopterus Bleeker, 1853
- Acentrogobius limarius G. R. Allen, Erdmann & Hadiaty, 2015[2]
- Acentrogobius masoni F. Day, 1873
- Acentrogobius moloanus Herre, 1927
- Acentrogobius nebulosus Forsskål, 1775
- Acentrogobius pellidebilis Y. J. Lee & I. S. Kim, 1992
- Acentrogobius pflaumii Bleeker, 1853
- Acentrogobius signatus W. K. H. Peters, 1855 [3]
- Acentrogobius simplex Sauvage, 1880
- Acentrogobius suluensis Herre, 1927
- Acentrogobius therezieni Kiener, 1963: Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
- Acentrogobius vanderloosi G. R. Allen, 2015[3]
- Acentrogobius viganensis Steindachner, 1893
- Acentrogobius violarisi G. R. Allen, 2015 [3]
- Acentrogobius viridipunctatus Valenciennes, 1837
Tham khảo
sửa- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Acentrogobius”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
- ^ Allen, G.R.; Erdmann, M.V.; Hadiaty, R.K. (2015). “Acentrogobius limarius, a new species of goby (Pisces: Gobiidae) from West Papua Province, Indonesia” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 15: 33–40.
- ^ a b c Allen, G.R. (2015). “Descriptions of two new gobies (Gobiidae: Acentrogobius) from Milne Bay Province, Papua New Guinea” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 14: 1–13.