Abudefduf
Abudefduf là chi cá biển duy nhất thuộc phân họ Glyphisodontinae nằm trong họ Cá thia.[1] Những loài trong chi này được tìm thấy ở những vùng biển nhiệt đới của cả ba đại dương là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Abudefduf | |
---|---|
A. vaigiensis | |
A. sexfasciatus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Phân họ (subfamilia) | Glyphisodontinae |
Chi (genus) | Abudefduf Forsskål, 1775 |
Loài điển hình | |
Chaetodon sordidus Forsskål, 1775 | |
Các loài | |
21 loài, xem trong bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Từ nguyên
sửaTừ định danh của chi, Abudefduf, cũng chính là tên thông thường bằng tiếng Ả Rập của loài A. sordidus, vốn được ghép từ ba âm tiết: ʾabū ("người cha", tiền tố mang nghĩa là "một loài vật có hoặc giống với gì đó"), def ("mặt bên") và duf (hậu tố dùng để nhấn mạnh). Tên gọi hàm ý đề cập đến các dải sọc đen nổi bật ở hai bên thân của những loài thuộc chi này (trừ A. sparoides).[2]
Các loài
sửaCó tất cả 21 loài được công nhận trong chi này, được chia thành 3 phân chi:[1][3]
- Phân chi Glyphisodon (nhánh saxatilis):
- Abudefduf abdominalis (Quoy & Gaimard, 1825)
- Abudefduf bengalensis (Bloch, 1787)
- Abudefduf caudobimaculatus Okada & Ikeda, 1939[4]
- Abudefduf conformis Randall & Earle, 1999
- Abudefduf hoefleri (Steindachner, 1881)
- Abudefduf lorenzi Hensley & Allen, 1977
- Abudefduf margariteus (Cuvier, 1830)
- Abudefduf natalensis Hensley & Randall, 1983
- Abudefduf nigrimargo Wibowo, Koeda, Muto & Motomura, 2018[5]
- Abudefduf saxatilis (Linnaeus, 1758)
- Abudefduf sexfasciatus (Lacépède, 1801)
- Abudefduf sparoides (Quoy & Gaimard, 1825)
- Abudefduf troschelii (Gill, 1862)
- Abudefduf vaigiensis (Quoy & Gaimard, 1825)
- Abudefduf whitleyi Allen & Robertson, 1974
- Phân chi Euschistodus (nhánh taurus):
- Abudefduf concolor (Gill, 1862)
- Abudefduf declivifrons (Gill, 1862)
- Abudefduf taurus (Müller & Troschel, 1848)
- Phân chi Abudefduf (nhánh sordidus):
- Abudefduf notatus (Day, 1870)
- Abudefduf septemfasciatus (Cuvier, 1830)
- Abudefduf sordidus (Forsskål, 1775)
Sinh thái học
sửaSự hình thành loài ở Abudefduf đã xuất hiện từ khoảng 24 triệu năm trước và diễn ra trong vòng 10 triệu năm qua.[6] Các thành viên của nhánh saxatilis có cơ thể nhỏ hơn, sống thành đàn (thường là những đàn lớn) và ăn động vật phù du ở tầng nước giữa.[7] Các thành viên còn lại của nhánh taurus và sordidus có cơ thể to hơn, là những loài kiếm ăn ở tầng đáy mà thức ăn chủ yếu là tảo. Nhánh sordidus có thể ăn thêm nhiều loài phù du so với nhánh taurus.[7] Tuy nhiên, hai nhánh saxatilis và sordidus lại có quan hệ gần nhau nhất, và A. notatus (nhánh sordidus) từ loài ăn tảo đang dần tiến hóa thành loài ăn sinh vật phù du.[6]
Tham khảo
sửa- ^ a b Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
- ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series OVALENTARIA (Incertae sedis): Family POMACENTRIDAE”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
- ^ Wibowo, Kunto; Toda, Minoru; Motomura, Hiroyuki (2017). “Validity of Abudefduf caudobimaculatus Okada and Ikeda 1939 and synonymies of Abudefduf vaigiensis (Quoy and Gaimard 1825) (Perciformes: Pomacentridae)”. Ichthyological Research. 65 (1): 78–91. doi:10.1007/s10228-017-0594-3. ISSN 1616-3915.
- ^ Wibowo, Kunto; Koeda, Keita; Muto, Nozomu; Motomura, Hiroyuki (2018). “Abudefduf nigrimargo, a new species of damselfish (Perciformes: Pomacentridae) from Taiwan”. Ichthyological Research. 65 (4): 471–481. doi:10.1007/s10228-018-0634-7. ISSN 1616-3915.
- ^ a b Campbell, Matthew A.; Robertson, D. Ross; Vargas, Marta I.; Allen, Gerald R.; McMillan, W.O. (2018). “Multilocus molecular systematics of the circumtropical reef-fish genus Abudefduf (Pomacentridae): history, geography and ecology of speciation”. PeerJ. 6: e5357. doi:10.7717/peerj.5357. ISSN 2167-8359. PMC 6097498. PMID 30128183.
- ^ a b Aguilar-Medrano, Rosalía; Barber, Paul H. (2016). “Ecomorphological diversification in reef fish of the genus Abudefduf (Percifomes, Pomacentridae)”. Zoomorphology. 135 (1): 103–114. doi:10.1007/s00435-015-0291-6. ISSN 1432-234X.