Abraham Cheroben
Abraham Naibei Cheroben (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1992[2]) là một vận động viên điền kinh người Bahrain gốc Kenya đã giành chiến thắng tại Giải bán marathon Valencia vào năm 2014 và 2015. Anh đã đứng thứ 10 trong cuộc thi chạy 10.000 m nam tại Thế vận hội Mùa hè 2016.[3] Năm 2017, anh giành chiến thắng tại Giải Marathon Copenhagen Half với thời gian 58 phút và 40 giây, đứng thứ tư trong lịch sử về thời gian tốt nhất cho Bán marathon.
Cheroben tại Thế vận hội 2016 | ||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quốc tịch | Bahrain | |||||||||||||||||||||||
Sinh | 11 tháng 10, 1992 | |||||||||||||||||||||||
Cao | 176 cm (5 ft 9 in) | |||||||||||||||||||||||
Nặng | 60 kg (132 lb) | |||||||||||||||||||||||
Thể thao | ||||||||||||||||||||||||
Môn thể thao | Điền kinh | |||||||||||||||||||||||
Nội dung | 10–25 km | |||||||||||||||||||||||
Thành tích và danh hiệu | ||||||||||||||||||||||||
Thành tích cá nhân tốt nhất | 10,000 m – 27:11.08 (2017)[1] | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Tham khảo
sửa- ^ Abraham Naibei Cheroben. IAAF
- ^ “Abraham CHEROBEN | Profile | iaaf.org”. www.iaaf.org. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Abraham Naibei Cheroben”. rio2016.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.
Xem thêm
sửa- Abraham Cheroben – hình ảnh, video hoặc âm thanh tại Wikimedia Commons (Tiếng Anh)
- Abraham Cheroben tại Ủy ban Olympic Quốc tế (Tiếng Anh)
- Abraham Cheroben tại Sports Reference (kết quả Thế vận hội) (Tiếng Anh)
- Abraham Cheroben tại Olympedia (kết quả Thế vận hội) (Tiếng Anh)
- Abraham Cheroben tại Olympic Channel (Tiếng Anh)
- Abraham Cheroben tại IAAF (Tiếng Anh)