Abaciscus atmala
Abaciscus atmala là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Swinhoe miêu tả năm 1894.[1] Nó được tìm thấy ở đông bắc Himalaya, Myanma, Siberut và Borneo.[2]
Abaciscus atmala | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Insecta |
Bộ: | Lepidoptera |
Họ: | Geometridae |
Chi: | Abaciscus |
Loài: | A. atmala
|
Danh pháp hai phần | |
Abaciscus atmala (C. Swinhoe, 1894) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Sải cánh dài 12–14 mm.
Phụ loài
sửa- Abaciscus atmala atmala (Himalaya, Burma)
- Abaciscus atmala smedleyi (Prout, 1931) (đảo Siberut)
- Abaciscus atmala flavida Holloway, 1993 (Borneo)
Chú thích
sửa- ^ Savela, Markku (2 tháng 4 năm 2019). “Abaciscus atmala (Swinhoe, 1894)”. Lepidoptera and Some Other Life Forms. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
- ^ Holloway, Jeremy Daniel. “Abaciscus atmala Swinhoe comb. n. flavida ssp. n.”. The Moths of Borneo. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Abaciscus atmala tại Wikispecies