AFC Champions League 2009 là phiên bản thứ 28 của giải đấu cấp cao nhất Châu Á cấp câu lạc bộ được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) và lần thứ 7 dưới tên gọi AFC Champions League. Trận chung kết được tổ chức tại Sân vận động quốc gia Tokyo vào ngày 7 tháng 11 năm 2009. Đội chiến thắng, câu lạc bộ Hàn Quốc Pohang Steelers, đủ điều kiện cho Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2009 tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.

AFC Champions League 2009
Chi tiết giải đấu
Thời gian18 tháng 2 - 7 tháng 11 năm 2009
Số đội35 (từ 13 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchHàn Quốc Pohang Steelers (lần thứ 3)
Á quânẢ Rập Xê Út Al-Ittihad
Thống kê giải đấu
Số trận đấu111
Số bàn thắng329 (2,96 bàn/trận)
Số khán giả1.396.226 (12.579 khán giả/trận)
Vua phá lướiBrasil Leandro
(10 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Hàn Quốc No Byung-jun
2008
2010

Giải vô địch đã được mở rộng tới 35 câu lạc bộ trong năm nay, với 5 đội bắt đầu từ vòng loại. Một vòng đấu bổ sung trong vòng loại trực tiếp đã được thêm vào để những đội nhì bảng cũng như những đội nhất bảng sẽ lọt vào. Đội vô địch mùa trước không còn được vào thẳng vòng đấu loại trực tiếp. Mỗi đội được phép có tối đa bốn cầu thủ nước ngoài trong mùa giải này, một trong số họ phải đến từ một quốc gia Hiệp hội thành viên AFC.

Phân bổ đội của các hiệp hội

sửa

Có 35 đội thi đấu tại AFC Champions League 2009.

Bảng xếp hạng các giải vô địch quốc gia của AFC

sửa

Phân bổ các khu vực

sửa

Dưới đây là sơ đồ của AFC Champions League 2009:

Vòng loại: (5 đội)

Vòng bảng: (32 đội)

Các đội sau đã đủ điều kiện tham dự vòng loại, nhưng đã bị loại vì giải đấu của họ không đủ điều kiện cho Champions League:

Đội Lọt vào giải đấu với tư cách
  Bình Dương Vô địch V-League 2008
  Al-Muharraq Vô địch AFC Cup 2008
  Safa Á quân AFC Cup 2008

Các đội tham dự

sửa

Chú thích:

•TH: Đương kim vô địch

•1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội

•CW: Đội vô địch cúp quốc gia

Vòng bảng
Tây Á
  Persepolis (1st)   Al-Hilal (1st)   Al-Shabab (1st)   Umm-Salal (CW)
  Esteghlal (CW)   Al-Shabab (CW)   Al-Ahli (CW)   Bunyodkor (1st, CW)
  Sepahan (2nd)   Al-Ittihad (2nd)   Al-Jazira (2nd)   Pakhtakor (2nd)
  Saba Qom (3rd)   Al-Ettifaq (4th)   Al-Gharafa (1st)
Đông Á
  Gamba OsakaTH (CW)   Thiên Tân Teda (4th)   Suwon Samsung Bluewings (1st)   Central Coast Mariners (1st)
  Sơn Đông Lỗ Năng (1st)   Kashima Antlers (1st)   Pohang Steelers (CW)   Newcastle United Jets (CW)
  Thân Hoa Thượng Hải (2nd)   Kawasaki Frontale (2nd)   FC Seoul (2nd)   Sriwijaya (1st)
  Bắc Kinh Quốc An (3rd)   Nagoya Grampus (3rd)   Ulsan Hyundai Horang-i (3rd)
Vòng loại
Tây Á
  Dempo (1st)   Sharjah (4th)
Đông Á
  PSMS Medan (2nd)   Singapore Armed Forces (1st)   PEA (1st)

Vòng loại

sửa

Vòng sơ loại

sửa
Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Khu vực Đông Á
PEA   1–4 (h.p.)   Singapore Armed Forces

Vòng play-off

sửa
Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Khu vực Đông Á
Singapore Armed Forces   2–1 (h.p.)   PSMS Medan
Khu vực Tây Á
Sharjah   3–0   Dempo

Vòng bảng

sửa

Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 7 tháng 1 năm 2009 tại Abu Dhabi, UAE.

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Al-Hilal 6 4 2 0 10 4 +6 14 Vòng loại trực tiếp
2   Pakhtakor 6 4 1 1 9 5 +4 13
3   Saba Qom 6 1 2 3 7 9 −2 5
4   Al-Ahli 6 0 1 5 6 14 −8 1
HIL PAK SAB AHL
2-0 1-1 2-1
1-1 2-1 2-0
0-1 1-2 0-0
1-3 0-2 3-5

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Persepolis 4 2 1 1 5 6 −1 7 Vòng loại trực tiếp
2   Al-Shabab 4 2 1 1 4 2 +2 7
3   Al-Gharafa 4 1 0 3 7 8 −1 3
4   Sharjah[a] 0 0 0 0 0 0 0 0 Bị loại[b]
Nguồn: WorldFootball.net
Ghi chú:
  1. ^   Sharjah đã bị cáo buộc đưa một cầu thủ không đủ điều kiện, Abdelaziz Mohamed Al Mazam, trong trận đấu với Al Shabab của Ả Rập Xê Út vào ngày 8.4.09. Do đó, Al Sharjah đã bị phạt 4000 USD và Al Shabab được xử thắng 3-0.[1]
  2. ^   Sharjah bị loại khỏi vòng đấu khi còn 2 trận. Các kết quả thi đấu của họ sẽ không được tính.[2]
  PRS SHB GHA
Persepolis 1-0 3-1
Al-Shabab 0-0 1-0
Al-Gharafa 5-1 1-3

Bảng C

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Al-Ittihad 6 3 3 0 14 4 +10 12 Vòng loại trực tiếp
2   Umm-Salal 6 2 2 2 6 13 −7 8
3   Al-Jazira 6 0 5 1 6 7 −1 5
4   Esteghlal 6 0 4 2 6 8 −2 4
  ITT UMS JAZ EST
Al-Ittihad 7-0 1-1 2-1
Umm-Salal 1-3 2-2 1-0
Al-Jazira 0-0 0-1 2-2
Esteghlal 1-1 1-1 1-1

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Al-Ettifaq 6 4 0 2 15 8 +7 12 Vòng loại trực tiếp
2   Bunyodkor 6 2 2 2 5 9 −4 8
3   Sepahan 6 2 1 3 9 7 +2 7
4   Al-Shabab 6 2 1 3 6 11 −5 7
  ETT BUN SEP SHB
Al-Ettifaq 4-0 2-1 4-1
Bunyodkor 2-1 2-2 0-0
Sepahan 3-0 0-1 2-0
Al-Shabab 1-4 2-0 2-1

Bảng E

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Nagoya Grampus 6 3 3 0 10 4 +6 12 Vòng loại trực tiếp
2   Newcastle Jets 6 3 1 2 6 5 +1 10
3   Ulsan Hyundai Horang-i 6 2 0 4 4 10 −6 6
4   Bắc Kinh Quốc An 6 1 2 3 4 5 −1 5
  NAG NEW ULS BEI
Nagoya Grampus 1-1 4-1 0-0
Newcastle Jets 0-1 2-0 2-1
Ulsan Hyundai Horang-i 1-3 0-1 1-0
Bắc Kinh Quốc An 1-1 2-0 0-1

Bảng F

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Gamba Osaka 6 5 0 1 17 4 +13 15 Vòng loại trực tiếp
2   FC Seoul 6 3 1 2 14 11 +3 10
3   Sơn Đông Lỗ Năng 6 2 1 3 10 9 +1 7
4   Sriwijaya 6 1 0 5 7 24 −17 3
  OSA SEO SHA SRI
Gamba Osaka 1-2 3-0 5-0
FC Seoul 2-4 1-1 5-1
Sơn Đông Lỗ Năng 0-1 2-0 5-0
Sriwijaya 0-3 2-4 4-2

Bảng G

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Kashima Antlers 6 4 1 1 16 6 +10 13 Vòng loại trực tiếp
2   Suwon Bluewings 6 4 0 2 12 8 +4 12
3   Thân Hoa Thượng Hải 6 2 2 2 9 8 +1 8
4   SAFFC 6 0 1 5 4 19 −15 1
  KAS SUW SHA SAF
Kashima Antlers 3-0 2-0 5-0
Suwon Bluewings 4-1 2-1 3-1
Thân Hoa Thượng Hải 1-1 2-1 4-1
SAFFC 1-4 0-2 1-1

Bảng H

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Pohang Steelers 6 3 3 0 7 3 +4 12 Vòng loại trực tiếp
2   Kawasaki Frontale 6 3 1 2 10 7 +3 10
3   Thiên Tân Teda 6 2 2 2 6 5 +1 8
4   Central Coast Mariners 6 0 2 4 5 13 −8 2
  POH KAW TIA CCM
Pohang Steelers 1-1 1-0 3-2
Kawasaki Frontale 0-2 1-0 2-1
Thiên Tân Teda 0-0 3-1 2-2
Central Coast Mariners 0-0 0-5 0-1

Vòng loại trực tiếp

sửa

Vòng 16 đội

sửa

Lễ bốc thăm vòng 16 đội diễn ra vào ngày 7 tháng 1 năm 2009, cùng với lễ bốc thăm vòng bảng. Các trận đấu ở khu vực Tây Á diễn ra vào ngày 26 và 27 tháng 5. Các trận đấu ở khu vực Đông Á diễn ra vào ngày 24 tháng 6.


Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Tây Á
Al-Hilal   0–0 (h.p.)
(3–4 p)
  Umm-Salal
Persepolis   0–1   Bunyodkor
Al-Ittihad   2–1   Al-Shabab
Al-Ettifaq   1–2   Pakhtakor
Đông Á
Nagoya Grampus   2–1   Suwon Bluewings
Gamba Osaka   2–3   Kawasaki Frontale
Kashima Antlers   2–2 (h.p.)
(4–5 p)
  FC Seoul
Pohang Steelers   6–0   Newcastle Jets

Tứ kết

sửa

Lễ bốc thăm vòng tứ kết và các vòng loại trực tiếp còn lại diễn ra tại Kuala Lumpur, Malaysia vào ngày 29 tháng 6 năm 2009. Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 23–24 tháng 9, còn các trận lượt về diễn ra vào ngày 30 tháng 9.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Umm-Salal   4–3   FC Seoul 3–2 1–1
Kawasaki Frontale   3–4   Nagoya Grampus 2–1 1–3
Pakhtakor   1–5   Al-Ittihad 1–1 0–4
Bunyodkor   4–5   Pohang Steelers 3–1 1–4 (h.p.)

Bán kết

sửa

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 21 tháng 10, còn các trận lượt về diễn ra vào ngày 28 tháng 10 năm 2009.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Al-Ittihad   8–3   Nagoya Grampus 6–2 2–1
Pohang Steelers   4–1   Umm-Salal 2–0 2–1

Chung kết

sửa

Trận chung kết diễn ra vào ngày 7 tháng 11 tại Sân vận động quốc gia, Tokyo, Nhật Bản.

Al-Ittihad  1–2  Pohang Steelers
Noor   74' Report No Byung-jun   57'
Kim Hyung-il   66'

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

sửa

Chú thích: Bàn thắng ghi được ơn vòng loại không được tính

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ MD1 MD2 MD3 MD4 MD5 MD6 R16 QF1 QF2 SF1 SF2  F  Tổng
1   Leandro   Gamba Osaka 1 3 2 1 1 2 10
2   Prince Tagoe   Al-Ettifaq 2 3 2 1 8
3   Denilson   Pohang Steelers 3 1 1 2 7
4   Nasser Al-Shamrani   Al-Shabab 1 1 3 1 6
5   Mohammed Noor   Al-Ittihad 1 3 1 5
  Yoshizumi Ogawa   Nagoya Grampus 1 2 1 1 5
  Hicham Aboucherouane   Al-Ittihad 1 1 1 1 1 5
  Dejan Damjanović   FC Seoul 3 1 1 5
  Renatinho   Kawasaki Frontale 1 1 1 1 1 5
  Zaynitdin Tadjiyev   Pakhtakor 1 1 1 1 1 5
  Araújo   Al-Gharafa 1 1 3 5

Đội đoạt giải phong cách

sửa

  Pohang Steelers

Tham khảo

sửa
  1. ^ Sharjah found guilty of fielding an ineligible player
  2. ^ “Sharjah SC withdraw from ACL”. AFC. ngày 4 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ 7 tháng Năm năm 2009. Truy cập 20 Tháng hai năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)