825 Tanina
tiểu hành tinh
825 Tanina
Tên | |
---|---|
Tên | Tanina |
Tên chỉ định | 1916 ZL; A904 UB |
Phát hiện | |
Người phát hiện | G. N. Neujmin |
Ngày phát hiện | 27 tháng 3 năm 1916 |
Nơi phát hiện | Simeis |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.075 |
Bán trục lớn (a) | 2.226 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.060 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 2.392 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 3.321 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 3.400° |
Kinh độ (Ω) | 101.517° |
Acgumen (ω) | 111.310° |
Độ bất thường trung bình (M) | 310.567° |
825 Tanina là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Flora[1]. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu S[2], có bề mặt sáng. Đường kính của nó khoảng 11 km và suất phản chiếu ánh sáng là 0.262 [3]. Thời gian quay vòng của nó là 6.746 giờ[4].
Tiểu hành tinh này do G. N. Neujmin phát hiện ngày 27.3.1916 ở Simeiz (Krym, Ukraina), và được đặt theo tên Tanina, một công chúa Bạch Nga mà gia đình bị tàn sát trong cuộc Cách mạng 1918[5].
Tham khảo
sửa- ^ «Zappala, V., Ph. Bendjoya, A. Cellino, P. Farinella, và C. Froeschle, Asteroid Dynamical Families. EAR-A-5-DDR-FAMILY-V4.1. NASA Planetary Data System, 1997»
- ^ [1]
- ^ [2]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2010.
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
Liên kết ngoài
sửa- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris.
- Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets