801 Helwerthia
tiểu hành tinh
801 Helwerthia
Tên | |
---|---|
Tên | Helwerthia |
Tên chỉ định | 1915 WQ; A924 OD; 1925 RG; 1970 GS1 |
Phát hiện | |
Người phát hiện | Max Wolf |
Ngày phát hiện | 20 tháng 3 năm 1915 |
Nơi phát hiện | Heidelberg |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.076 |
Bán trục lớn (a) | 2.606 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.407 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 2.804 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 4.206 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 14.100° |
Kinh độ (Ω) | 186.140° |
Acgumen (ω) | 333.763° |
Độ bất thường trung bình (M) | 191.401° |
801 Helwerthia là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu C, có bề mặt tối, và thành phần cấu tạo dường như bằng cacbonat nguyên thủy. Nó di chuyển theo quỹ đạo gần nhóm tiểu hành tinh Eunomia, nhưng không thuộc nhóm này. Helwerthia có đường kính khoảng 33 km, và suất phản hiếu ánh sáng khoảng 0.038[1] Lưu trữ 2006-06-23 tại Wayback Machine.
Tiểu hành tinh này do Max Wolf phát hiện ngày 20.3.1915 ở Heidelberg, và được đặt theo tên Elise Helwerth-Wolf, mẹ của Max Wolf[1].
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris.
- Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets