379 Huenna
tiểu hành tinh
379 Huenna là một tiểu hành tinh hơi lớn ở vành đai chính. Nó thuộc nhóm tiểu hành tinh Themis, được xếp loại tiểu hành tinh kiểu C, và dường như được cấu tạo bằng vật liệu cacbonat.
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Auguste Charlois |
Ngày phát hiện | 8 tháng 1, 1894 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Ven |
1894 AQ; A895 DB; A911 BA; 1948 XM | |
Vành đai chính (Themis) | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 16 tháng 11 năm 2005 (JD 2453700.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 378.674 Gm (2.531 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 557.820 Gm (3.729 AU) |
468.247 Gm (3.130 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.191 |
2022.660 d (5.54 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 16.68 km/s |
153.439° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 1.669° |
172.279° | |
180.073° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 92.3±1.7 km [1] |
Khối lượng | 4.8×1017 kg |
Mật độ trung bình | 1.2 g/cm³ [2] |
0.0150 m/s² | |
0.0372 km/s | |
0.2926 d (7.022 h) [3] | |
Suất phản chiếu | 0.06 |
Nhiệt độ | ~159 K |
Kiểu phổ | C |
8.87 | |
Tiểu hành tinh này do Auguste Charlois phát hiện ngày 8.01.1894 ở Nice, và được đặt theo tên đảo Hven của Thụy Điển, nơi có 2 đài thiên văn.
Một vệ tinh đường kính 7 km tạm đặt tên là S/2003 (379) 1, được Jean-Luc Margot phát hiện ngày 14.8.2003 khi sử dụng kính thiên văn quang học thích nghi Keck II ở Mauna Kea (Hawaii). Vệ tinh này di chuyển ở quỹ đạo 3400±11 km cách 80,8±0,36 d với một độ lệch tâm 0,334±0,075 [4].
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
- Orbits of Binary Asteroids with Adaptive Optics (VLT images)