3α-Dihydroprogesterone
3α-Dihydroprogesterone | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | 3α-Hydroxy-4-pregnen-20-one |
Tên khác | 3α-Dihydroprogesterone |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
3α-Dihydroprogesterone (3α-DHP), hay 3α-hydroxyprogesterone, pregn-4-en-3α-ol-20-one, là một neurosteroid nội sinh được sinh tổng hợp bởi enzyme 3α-hydroxysteroid dehydrogenase từ progesterone.[1] 3α-DHP là một tác nhân điều hòa dị lập thể của thụ thể GABAA và có hoạt tính như allopregnanolone khi thực hiện chức năng đó.[1] Vì vậy mà chúng có hoạt tính giảm lo âu ở động vật.[2]
3α-DHP cũng có tác dụng ức chế sự tiết hormone kích noãn bào tố (FSH) ở tuyến yên của chuột, nên nó cũng có thể có hoạt tính chống gonadotropin.[1] Nhưng không giống các neurosteroid ức chế khác, nó không bị ức chế bởi chất ức chế 5α-reductase như finasteride.[1]
Từ 1977 đến nay vẫn chưa có thêm dữ liệu về hoạt tính progestogenic của 3α-DHP.[3] Nhưng mức 5α-DHP đã được định lượng.[4]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c d Neurosteroids and Brain Function. Academic Press. 12 tháng 12 năm 2001. tr. 484–. ISBN 978-0-08-054423-6.
- ^ Kavaliers, Martin; Wiebe, John P.; Galea, Liisa A.M. (1 tháng 5 năm 1994). “Reduction of predator odor-induced anxiety in mice by the neurosteroid 3 alpha-hydroxy-4-pregnen-20-one (3 alpha HP)”. Brain Research (bằng tiếng Anh). 645 (1–2): 325–329. doi:10.1016/0006-8993(94)91667-5. ISSN 0006-8993. PMID 7914815. S2CID 53259529. Wikidata Q48124086.
- ^ Junkermann H, Runnebaum B, Lisboa BP (tháng 7 năm 1977). “New progesterone metabolites in human myometrium”. Steroids. 30 (1): 1–14. doi:10.1016/0039-128x(77)90131-3. PMID 919010.
- ^ Trabert B, Falk RT, Stanczyk FZ, McGlynn KA, Brinton LA, Xu X (tháng 9 năm 2015). “Reproducibility of an assay to measure serum progesterone metabolites that may be related to breast cancer risk using liquid chromatography-tandem mass spectrometry”. Horm Mol Biol Clin Investig. 23 (3): 79–84. doi:10.1515/hmbci-2015-0026. PMC 4966666. PMID 26353176.