231 Vindobona
tiểu hành tinh vành đai chính
Vindobona /vɪnˈdɒbənə/ (định danh hành tinh vi hình: 231 Vindobona) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Ngày 10 tháng 9 năm 1882, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Vindobona khi ông thực hiện quan sát ở Viên và đặt tên nó theo tên tiếng Latinh của thành phố Viên.
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Johann Palisa |
Ngày phát hiện | 10 tháng 9 năm 1882 |
Tên định danh | |
(231) Vindobona | |
Phiên âm | /vɪnˈdɒbənə/[1] |
Đặt tên theo | Tên tiếng Latinh của Vienna |
A882 RB, 1962 UJ | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 49.968 ngày (136,80 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,3648 AU (503,37 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,4810 AU (371,15 Gm) |
2,9229 AU (437,26 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,151 20 |
5,00 năm (1825,2 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 17,44 km/s |
12,6140° | |
0° 11m 50.064s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 5,1021° |
350,535° | |
268,609° | |
Trái Đất MOID | 1,4718 AU (220,18 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,73667 AU (259,802 Gm) |
TJupiter | 3,255 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 82,33±2,1 km |
14,245 giờ (0,5935 ngày) | |
0,0545±0,003 | |
9,6 | |
Bề mặt tối của nó cho thấy nó được cấu tạo bằng vật liệu giàu cacbon.
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictiozary of the English Language
- ^ “231 Vindobona”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
- The Asteroid Orbital Elements Database Lưu trữ 2022-06-29 tại Wayback Machine
- Minor Planet Discovery Circumstances
- Asteroid Lightcurve Data File
- 231 Vindobona tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 231 Vindobona tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL