21st Century Breakdown là album phòng thu thứ tám của ban nhạc punk rock Mỹ Green Day . Đây là bài rock opera thứ hai tiếp nối thành công của album American Idiot . Đây cũng là album đầu tiên ban nhạc hợp tác với nhà sản xuất Butch Vig . Green Day bắt đầu làm việc từ tháng 1 năm 2006 và hát chính/tay guitar của nhóm Billie Joe Armstrong đã sáng tác kỷ lục 45 bài hát đến tháng 10 năm 2007. Tuy nhiên các thành viên khác lại không hoàn thiện nốt album phòng thu tới tháng 1 năm 2008.[ 2] [ 3]
21st Century Breakdown Phát hành 15 tháng 5 năm 2009 (2009-05-15 ) Thu âm Tháng 1 năm 2008 – Tháng 4 năm 2009 Phòng thu Ocean Way Recording, Hollywood ; Studio 880, Oakland, California ; Jel Studios, Newport Beach, California ; Costa Mesa Studios, Costa Mesa, California Thể loại Thời lượng 69 :16 Hãng đĩa Reprise Sản xuất
Bullet in a Bible (2005)
21st Century Breakdown (2009)
¡Uno! (2012)
"Know Your Enemy" Phát hành: 16 tháng 4 năm 2009 (2009-04-16 )
"21 Guns " Phát hành: 25 tháng 5 năm 2009 (2009-05-25 )
"East Jesus Nowhere" Phát hành: 19 tháng 10 năm 2009 (2009-10-19 )
"21st Century Breakdown" Phát hành: 21 tháng 12 năm 2009 (2009-12-21 )
"Last of the American Girls" Phát hành: 22 tháng 3 năm 2010 (2010-03-22 )
Hãng Reprise đã phát hành album vào 15 tháng 5 năm 2009. Armstrong đã mô tả album như "một bản chụp thu nhỏ về cuộc sống hiện đại ngày nay, cũng như tự đặt cho ta câu hỏi về việc cố gắng khiến cho các hành động ích kỷ tiếp diễn xung quanh ta, dù cho đó là chính phủ, tôn giáo, phương tiện truyền thông hay sự thẳng thắn phản ánh bất kỳ chính quyền nào".[ 4] Các đĩa đơn "Know Your Enemy" và "21 Guns " là những hình mẫu chủ đề về sự tha hóa và nỗi tức giận động cơ chính trị có trong lời bài hát.
Phản ứng của các nhà phê bình với 21st Century Breakdown nhìn chung là tích cực. Album đã giúp Green Day đạt được những thành công vang dội nhất từ trước đến nay khi đứng đầu các BXH album ở nhiều quốc gia, trong đó có Billboard 200 của Hoa Kỳ , European Top 100 Albums và UK Albums Chart . Ca khúc đã được trao Giải Grammy cho Album Rock xuất sắc nhất tại lễ trao Giải Grammy lần thứ 52 tổ chức ngày 31 tháng 1 năm 2010. Tình đến tháng 12 năm 2010, 21st Century Breakdown đã bán được hơn 1 triệu bản tại Hoa Kỳ [ 5] và 4 triệu bản trên toàn cầu.
Ấn phẩm
Khu vực
Giải thưởng
Năm
Vị trí
Rolling Stone
Hoa Kỳ
Best Albums of 2009[ 6]
2009
5
Kerrang!
Anh Quốc
Reader's Choice: Best 50 Albums of the 21st Century[ 7]
2009
17
Rhapsody
Hoa Kỳ
The 25 Best Albums of 2009[ 8]
2009
16
Năm
Hạng mục
Giải thưởng
Kết quả
2009
Giải Grammy
Album Rock xuất sắc nhất
Đoạt giải
Teen Choice Awards
Music Album Group
Đề cử
TMF Awards
Best International Album
Kerrang!
Best Album
2010
MTV Video Music Awards Japan
Album của năm
NME Awards
Best Album Worst Album
Tất cả lời bài hát được viết bởi Billie Joe Armstrong ; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Green Day .
1. "Song of the Century" 0:57
2. "21st Century Breakdown" 5:09 3. "Know Your Enemy" 3:11 4. "¡Viva la Gloria!" 3:31 5. "Before the Lobotomy" 4:37 6. "Christian's Inferno" 3:07 7. "Last Night on Earth" 3:57
8. "East Jesus Nowhere" 4:35 9. "Peacemaker" 3:24 10. "Last of the American Girls" 3:51 11. "Murder City" 2:54 12. "¿Viva la Gloria? (Little Girl)" 3:48 13. "Restless Heart Syndrome" 4:21
14. "Horseshoes and Handgrenades" 3:14 15. "The Static Age" 4:17 16. "21 Guns" 5:21 17. "American Eulogy" (A. "Mass Hysteria" / B. "Modern World") 4:26 18. "See the Light" 4:36 Tổng thời lượng: 69:16
Tất cả lời bài hát được viết bởi Billie Joe Armstrong; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Green Day, ngoại trừ ghi chú.
19. "A Quick One, While He's Away" (originally performed by The Who ) Pete Townshend 7:59 20. "Another State of Mind" (originally performed by Social Distortion) Mike Ness 2:46
19. "Know Your Enemy" (live) 4:47 20. "The Static Age" (live) 4:30
1. "American Idiot" (live) 4:18 2. "Jesus of Suburbia" (live) 9:22 3. "Holiday" (live) 4:34 4. "Are We the Waiting" (live) 2:49 5. "St. Jimmy" (live) 2:58 6. "Boulevard of Broken Dreams " (live) 4:41
Band
Additional musicians
Jason Freese – piano
Tom Kitt – string arrangements
Patrick Warren – string conducting
Production
Butch Vig – producer
Chris Lord-Alge – mix engineer
Chris Dugan – engineer
Keith Armstrong; Nik Karpen; Wesley Seidman – assistant engineers
Brad Kobylczak; Joe McGrath; Andrew Schubert; Brad Townshend – additional engineering
Ted Jensen – mastering
Artwork
Chris Bilheimer – design, photography, stencils
Andrew Black; Micah Chong; David Cooper – stencils
Marina Chavez – back cover photo
^ “Green Day: '21st Century Breakdown' ” . Digital Spy . Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2015 .
^ “Green Day break studio silence on new album” . NME . ngày 8 tháng 10 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2009 .
^ Fricke, p. 48
^ Riley, Jack (ngày 15 tháng 5 năm 2009). “Caught in the Net: Gremlins Beset Russian Fairy” . The Independent . London. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010 .
^ Grein, Paul (22 tháng 12 năm 2010). “Week Ending Dec. 19, 2010: Michael Wouldn't Have Liked This” . Yahoo! Music . Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011 .
^ “Rolling Stone (USA) End Of Year Lists” . Rocklist.net . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010 .
^ “Kerrang Readers 50 Best Albums Of The 21st Century” . Ilxor . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010 .
^ The 25 Best Albums of 2009 Lưu trữ 2010-01-15 tại Wayback Machine Referenced ngày 31 tháng 7 năm 2010
^ Erlewine, Stephen Thomas . “21st Century Breakdown – Green Day” . AllMusic . Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2009 .
^ “Green Day – 21st Century Breakdown (CD, Album)” . Discogs . Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2009 .
^ a b c “Green Day – 21st Century Breakdown (Album)” . Australian-charts.com. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009 .
^ “21st Century Breakdown” . Warner Music Group Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015 .
^ “21st Century Breakdown (CD+DVD)” . Warner Music Group Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015 .
^ “21st Century Breakdown (CD, Japan Edition)” . Warner Music Group Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015 .
^ “21st Century Breakdown (SHM-CD)” . Warner Music Group Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015 .
^ “Discography Green Day” . Australian-charts. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ a b Sexton, Paul (ngày 28 tháng 5 năm 2009). “Green Day Rises To European Chart Summit” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2009 .
^ a b “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ a b “Rapports Annuels 2009” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ Williams, John (ngày 20 tháng 5 năm 2009). “Green Day hits No. 1 on charts” . Canadian Online Explorer . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2009 .
^ “TOP 50 Prodejní – 2009, week 22” . ČNS International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Discography Green Day” . danishcharts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Discography Green Day” . Finnishcharts. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Discographie Green Day” . Lescharts. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Chartverfolgung / Green Day / Longplay” . Musicline. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Hungarian Albums Chart” . Mahasz .hu. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009 .[liên kết hỏng ]
^ “Discography Green Day” . Irish-charts. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Italian Charts – Album Search: Green Day” . Italiancharts. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ 米3人組バンド、グリーン・デイが初のアルバム首位 (bằng tiếng Nhật). Oricon . ngày 18 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2009 .
^ “Discographie Green Day” . Dutchcharts. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Discography Green Day” . Charts.org.nz. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Discography Green Day” . Norwegiancharts. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Oficjalna lista sprzedaży (OLiS) – Official Retail Sales Chart” . Oficjalna Lista Sprzedaży. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2009 .
^ “Discography Green Day” . Portuguescharts. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Discography Green Day” . Spanishcharts. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .[liên kết hỏng ] [liên kết hỏng ]
^ “Discography Green Day” . Swedishcharts. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Discographie Green Day” . Schweizer Hitparade . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ “Chart Stats – Green Day” . Chartstats. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009 .
^ Caulfield, Keith (ngày 20 tháng 5 năm 2009). “Green Day Takes Top Spot On Billboard 200” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015 .
^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2009” . ARIA Charts . Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010 .
^ “Jahreshitparade 2009” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ “2009 Year End Charts – Top Canadian Albums” . Billboard.biz. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013 .
^ “Album 2009 Top-100” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten.NU. IFPI Denmark . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011 .
^ “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ “2009 Year End Charts – European Top 100 Albums” . Billboard.biz. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013 .
^ “Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2009” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012 .
^ “Album Jahrescharts 2009” (bằng tiếng Đức). MTV Germany . ngày 29 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010 .
^ “Charts Year End: AMPROFON” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014 .Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết )
^ “Top Selling Albums of 2009” . Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013 .
^ “Årslista Albums – År 2009” . Sverigetopplistan . Swedish Recording Industry Association . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ “Swiss Year-End Charts 2009” . swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ Sexton, Paul; Paine, Andre (ngày 4 tháng 1 năm 2010). “UK End of year charts - 2009” (PDF) . BPI . BPI. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010 .
^ “2009 Year End Charts – Top Billboard 200” . Billboard.biz. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013 .
^ “Chứng nhận album Argentina – Green Day – 21 st Century Breakdown” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc .
^ “Chứng nhận album Áo – Green Day – 21 Century Breakdown” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
^ “Chứng nhận album Brasil – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil .
^ “Chứng nhận album Canada – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Anh). Music Canada .
^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch . Scroll through the page-list below until year 2009 to obtain certification.
^ “Chứng nhận album Phần Lan – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland .
^ “Chứng nhận album Pháp – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique .
^ “Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2010” (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông.
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Green Day; ' 21st Century Breakdown' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie .
^ “The Irish Charts - 2009 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland .
^ “Chứng nhận album Ý – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "21st Century Breakdown" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản . Chọn 2009年5月 ở menu thả xuống
^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
^ “Chứng nhận album Na Uy – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2009” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' 21st Century Breakdown' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập 21st Century Breakdown vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Green Day – 21st Century Breakdown” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2009” . Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế .