Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe
Phần Bắc, Trung Mỹ và Caribe của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 sẽ đóng vai trò là vòng loại cho giải vô địch bóng đá thế giới 2022, được tổ chức tại Qatar, cho các đội tuyển quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF). 3 suất vé trực tiếp và 1 suất vé vòng play-off liên lục địa trong vòng chung kết có sẵn cho các đội tuyển CONCACAF.[1]
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 24 tháng 3 năm 2021 – Tháng 3 năm 2022 |
Số đội | 34 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 118 |
Số bàn thắng | 345 (2,92 bàn/trận) |
Số khán giả | 999.020 (8.466 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Cyle Larin (13 bàn) |
Thể thức
sửaThể thức ban đầu
sửaVào ngày 10 tháng 7 năm 2019, CONCACAF đã công bố thể thức vòng loại tái cấu trúc cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2022.[2] Sau khi CONCACAF ban đầu công bố vào tháng 3 năm 2018 rằng họ sẽ sử dụng chỉ số xếp hạng CONCACAF để xác định hạt giống của các đội tuyển CONCACAF để tham dự vòng loại đến các giải đấu quốc tế,[3] đã xác định rằng bảng xếp hạng FIFA sẽ được sử dụng thay thế.
- Vòng hạt giống cao nhất: 6 đội tuyển CONCACAF được xếp hạng cao nhất dựa trên bảng xếp hạng FIFA của tháng 6 năm 2020 sẽ thi đấu các trận đấu vòng tròn trên sân nhà và sân khách trong một bảng (thường được gọi là "Lục giác"). Ba đội tuyển hàng đầu sẽ vượt qua vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2022, và đội tuyển xếp thứ 4 giành quyền vào vòng play-off với đội thắng của vòng đấu loại trực tiếp hạt giống thấp nhất để giành quyền vào vòng play-off liên lục địa.
- Vòng hạt giống thấp nhất: Các đội tuyển CONCACAF còn lại (xếp hạng từ hạng 7 đến hạng 35 dựa trên bảng xếp hạng FIFA của tháng 6 năm 2020) sẽ được chia thành 8 bảng (5 bảng 4 đội và 3 bảng 3 đội) để thi đấu các trận đấu vòng tròn trên sân nhà và sân khách. Đội thắng của mỗi bảng sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp, mỗi trận tứ kết, bán kết và chung kết được thi đấu trong loạt sân nhà và sân khách trên hai lượt. Đội thắng của vòng đấu loại trực tiếp sẽ giành quyền vào vòng play-off với đội xếp thứ tư của vòng hạt giống cao nhất để giành quyền vào vòng play-off liên lục địa.
Tuy nhiên đến ngày 25 tháng 6 năm 2020, FIFA quyết định thay đổi thể thức thi đấu mới do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19."[4]
Thể thức mới
sửaNgày 27 tháng 7 năm 2020, CONCACAF bốc thăm hạt giống cho vòng loại khu vực CONCACAF với thế thức mới như sau:[5]
- Vòng 1: Các đội từ 6 đến 35 có thứ hạng thấp nhất thi đấu theo hình thức vòng tròn tính điểm, chia làm 6 bảng 5 đội, chọn ra đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào vòng 2.
- Vòng 2: 6 đội đứng đầu mỗi bảng ở vòng 1 thi đấu theo thể thức lượt đi - lượt về, chọn ra 3 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng 3.
- Vòng 3: 3 đội thắng từ vòng 2 sẽ kết hợp với 5 đội đứng đầu bảng xếp hạng FIFA khu vực CONCACAF thi đấu theo thể thức vòng tròn tính điểm, chọn ra 3 đội đứng đầu giành quyền vào vòng chung kết và đội đứng thứ 4 giành quyền vào vòng play-off liên lục địa).
Các đội tuyển tham gia
sửaTất cả 35 đội tuyển quốc gia trực thuộc FIFA từ CONCACAF có quyền được tham gia vòng loại. Các đội tuyển sẽ được hạt giống dựa trên bảng xếp hạng FIFA tháng 7 năm 2020 của họ. Tuy nhiên, Saint Lucia sau đó đã rút khỏi vòng loại, khiến tổng số đội tham gia vòng loại xuống còn 34 đội.
Vào thắng vòng 3 (Hạng 1-5) |
Phải tham dự vòng 1 (Hạng 6-35) | |
---|---|---|
|
|
|
Lịch thi đấu
sửaLịch thi đấu như sau:
Giai đoạn | Ngày đấu | Các ngày |
---|---|---|
Vòng 1 | Lượt 1 | 24, 25, 27, 28, & 30 tháng 3 năm 2021 |
Lượt 2 | 2, 4, 5, & 8 tháng 6 năm 2021 | |
Vòng 2 | Lượt đi | 12 tháng 6 năm 2021 |
Lượt về | 15 tháng 6 năm 2021 | |
Vòng 3 | Ngày đấu 1 | 2–8 tháng 9 năm 2021 |
Ngày đấu 2 | ||
Ngày đấu 3 | ||
Ngày đấu 4 | 7–13 tháng 10 năm 2021 | |
Ngày đấu 5 | ||
Ngày đấu 6 | ||
Ngày đấu 7 | 8–16 tháng 11 năm 2021 | |
Ngày đấu 8 | ||
Ngày đấu 9 | 27 tháng 1 – 2 tháng 2 năm 2022 | |
Ngày đấu 10 | ||
Ngày đấu 11 | ||
Ngày đấu 12 | 24–30 tháng 3 năm 2022 | |
Ngày đấu 13 | ||
Ngày đấu 14 |
Vòng play-off liên lục địa dự kiến được thi đấu vào tháng 3 năm 2022.
Vòng 1
sửa30 đội xếp hạng thấp nhất thi đấu chia làm 6 bảng 5 đội, thi đấu vòng tròn tính điểm để chọn ra 6 đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào vòng 2. Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra vào lúc 19:00 CEST (UTC+2) ngày 19 tháng 8 năm 2020 tại trụ sở FIFA ở Zurich.[7][8]
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | El Salvador | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 1 | +12 | 10 | Giành quyền vào vòng 2 | — | — | 3–0 | 2–0 | — | |
2 | Montserrat | 4 | 2 | 2 | 0 | 9 | 4 | +5 | 8 | 1–1 | — | — | — | 4–0 | ||
3 | Antigua và Barbuda | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 | — | 2–2 | — | 1–0 | — | ||
4 | Grenada | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 5 | −3 | 3 | — | 1–2 | — | — | 1–0 | ||
5 | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 15 | −15 | 0 | 0–7 | 0–4 | 0–3 | 0–1 | — |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Canada | 4 | 4 | 0 | 0 | 27 | 1 | +26 | 12 | Giành quyền vào vòng 2 | — | 4–0 | 5–1 | — | — | |
2 | Suriname | 4 | 3 | 0 | 1 | 15 | 4 | +11 | 9 | — | — | 6–0 | — | 3–0 | ||
3 | Bermuda | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 12 | −5 | 4 | — | — | — | 5–0 | 1–1 | ||
4 | Aruba | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 19 | −16 | 3 | 0–7 | 0–6 | — | — | — | ||
5 | Quần đảo Cayman | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 18 | −16 | 1 | 0–11 | — | — | 0–11 | — |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Curaçao | 4 | 3 | 1 | 0 | 15 | 1 | +14 | 10 | Giành quyền vào vòng 2 | — | 0–0 | — | 5–0 | — | |
2 | Guatemala | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 0 | +14 | 10 | — | — | 1–0 | 10–0 | — | ||
3 | Cuba | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 3 | +4 | 6 | 1–2 | — | — | — | 1–2 | ||
4 | Saint Vincent và Grenadines | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 16 | −13 | 3 | — | — | 0–1 | — | 3–0 | ||
5 | Quần đảo Virgin thuộc Anh | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 19 | −19 | 0 | 0–8 | 0–3 | — | — | — |
Bảng D
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Panama | 4 | 4 | 0 | 0 | 19 | 1 | +18 | 12 | Giành quyền vào vòng 2 | — | 3–0 | 1–0 | — | — | |
2 | Cộng hòa Dominica | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 4 | +4 | 7 | — | — | 1–1 | 1–0 | — | ||
3 | Barbados | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | 0 | 5 | — | — | — | 1–1 | 1–0 | ||
4 | Dominica | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 4 | +1 | 4 | 1–2 | — | — | — | 3–0 | ||
5 | Anguilla | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 23 | −23 | 0 | 0–13 | 0–6 | — | — | — |
Bảng E
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Haiti | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 0 | +13 | 9 | Giành quyền vào vòng 2 | — | 1–0 | 2–0 | — | — | |
2 | Nicaragua | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 1 | +9 | 6 | — | — | 3–0 | — | — | ||
3 | Belize | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 3 | — | — | — | 5–0 | — | ||
4 | Quần đảo Turks và Caicos | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 22 | −22 | 0 | 0–10 | 0–7 | — | — | — | ||
5 | Saint Lucia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bỏ cuộc | — | — | — | — | — |
Bảng F
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saint Kitts và Nevis | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 2 | +6 | 9 | Giành quyền vào vòng 2 | — | — | 1–0 | 3–0 | — | |
2 | Trinidad và Tobago | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 1 | +5 | 8 | 2–0 | — | — | 3–0 | — | ||
3 | Puerto Rico | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 2 | +8 | 7 | — | 1–1 | — | — | 7–0 | ||
4 | Guyana | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 3 | — | — | 0–2 | — | 4–0 | ||
5 | Bahamas | 4 | 0 | 1 | 3 | 0 | 15 | −15 | 1 | 0–4 | 0–0 | — | — | — |
Vòng 2
sửa6 đội thắng ở vòng 1 sẽ giành quyền thi đấu 2 lượt theo thể thức sân nhà - sân khách. 3 đội thắng cuộc ở vòng đấu này sẽ giành quyền vào vòng cuối cùng.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Saint Kitts và Nevis | 0–6 | El Salvador | 0–4 | 0–2 |
Haiti | 0–4 | Canada | 0–1 | 0–3 |
Panama | 2–1 | Curaçao | 2–1 | 0–0 |
Vòng 3
sửa3 đội thắng ở vòng 2 giành quyền vào vòng loại cuối cùng kết hợp với 5 đội đứng đầu bảng xếp hạng FIFA khu vực CONCACAF, thi đấu vòng tròn tính điểm, chọn ra 3 đội đứng đầu giành quyền tham dự vòng chung kết và đội đứng thứ 4 giành quyền vào vòng play-off liên lục địa. Lễ bốc thăm diễn ra vào lúc 19:00 CEST (UTC+2) ngày 19 tháng 8 năm 2020 tại trụ sở FIFA ở Zurich.[9][10]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Canada | 14 | 8 | 4 | 2 | 23 | 7 | +16 | 28 | FIFA World Cup 2022 | 2–1 | 2–0 | 1–0 | 4–1 | 4–0 | 3–0 | 1–1 | ||
2 | México | 14 | 8 | 4 | 2 | 17 | 8 | +9 | 28 | 1–1 | 0–0 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | 2–0 | 3–0 | |||
3 | Hoa Kỳ | 14 | 7 | 4 | 3 | 21 | 10 | +11 | 25 | 1–1 | 2–0 | 2–1 | 5–1 | 2–0 | 1–0 | 3–0 | |||
4 | Costa Rica | 14 | 7 | 4 | 3 | 13 | 8 | +5 | 25 | Vòng play-off liên lục địa | 1–0 | 0–1 | 2–0 | 1–0 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | ||
5 | Panama | 14 | 6 | 3 | 5 | 17 | 19 | −2 | 21 | 1–0 | 1–1 | 1–0 | 0–0 | 3–2 | 2–1 | 1–1 | |||
6 | Jamaica | 14 | 2 | 5 | 7 | 12 | 22 | −10 | 11 | 0–0 | 1–2 | 1–1 | 0–1 | 0–3 | 1–1 | 2–1 | |||
7 | El Salvador | 14 | 2 | 4 | 8 | 8 | 18 | −10 | 10 | 0–2 | 0–2 | 0–0 | 1–2 | 1–0 | 1–1 | 0–0 | |||
8 | Honduras | 14 | 0 | 4 | 10 | 7 | 26 | −19 | 4 | 0–2 | 0–1 | 1–4 | 0–0 | 2–3 | 0–2 | 0–2 |
Vòng play-off liên lục địa
sửaThể thức vòng play-off liên lục địa sẽ được công bố trong lễ bốc thăm vòng sơ loại của liên đoàn vào một ngày sau đó, với các trận đấu dự kiến sẽ được thi đấu vào tháng 3 năm 2022.[11]
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Costa Rica | 1–0 | New Zealand |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
sửaDưới đây là các đội tuyển thuộc CONCACAF đã vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết.
Đội tuyển | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới trước đây 1 |
---|---|---|---|
Canada | Top 3 vòng 3 khu vực CONCACAF | 27 tháng 3 năm 2022 | 1 (1986) |
México | Top 3 vòng 3 khu vực CONCACAF | 30 tháng 3 năm 2022 | 16 (1930, 1950, 1954, 1958, 1962, 1966, 1970, 1978, 1986, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014, 2018) |
Hoa Kỳ | Top 3 vòng 3 khu vực CONCACAF | 30 tháng 3 năm 2022 | 10 (1930, 1934, 1950, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014) |
Costa Rica | Thắng trận play-off CONCACAF v OFC | 14 tháng 6 năm 2022 | 5 (1990, 2002, 2006, 2014, 2018) |
- 1 Chữ đậm hiển thị chức vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng hiển thị là chủ nhà cho năm đó.
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
sửaĐã có 345 bàn thắng ghi được trong 118 trận đấu, trung bình 2.92 bàn thắng mỗi trận đấu.
13 bàn thắng
9 bàn thắng
8 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
Về những cầu thủ ghi nhiều bàn nhất ở mỗi vòng, xem mục tương ứng trong mỗi bài viết:
Tham khảo
sửa- ^ “Current allocation of FIFA World Cup™ confederation slots maintained”. FIFA.com. FIFA. ngày 30 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Concacaf Announces Format for the 2022 FIFA World Cup Confederation Qualifiers”. www.concacaf.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Concacaf Nations League”. www.concacaf.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ “CONCACAF confirms 2022 World Cup qualifying will change”. tsn.ca. Canadian Press. ngày 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2020.
- ^ “New Concacaf Qualifiers announced for regional qualification to FIFA World Cup Qatar 2022”. Concacaf. ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- ^ “FIFA Men's Ranking – July 2020 (CONCACAF)”. FIFA.com. ngày 16 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Concacaf preliminary draw for FIFA World Cup 2022™ to take place on 19 August”. FIFA.com. ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Draw procedures confirmed for First Round of Concacaf Qualifiers for the FIFA World Cup Qatar 2022”. CONCACAF.com. ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Concacaf preliminary draw for FIFA World Cup 2022™ to take place on 19 August”. FIFA.com. ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Draw to determine schedule for Final Round of Concacaf Qualifiers to the FIFA World Cup Qatar 2022”. CONCACAF.com. ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “INTERNATIONAL MATCH CALENDAR 2018–2024” (PDF). FIFA. tháng 4 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
Liên kết ngoài
sửa- Trang web giải vô địch bóng đá thế giới chính thức
- Vòng loại – Bắc, Trung Mỹ và Caribe Lưu trữ 2019-01-25 tại Wayback Machine, FIFA.com