UEFA Europa League 2021-22

(Đổi hướng từ 2021–22 UEFA Europa League)

UEFA Europa League 2021-22 là mùa giải thứ 51 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức, và là mùa giải thứ 13 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.

UEFA Europa League 2021-22
Sân vận động Ramón Sánchez PizjuánSeville sẽ tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
3–26 tháng 8 năm 2021
Vòng đấu chính:
15 tháng 9 năm 2021 – 18 tháng 5 năm 2022
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 21+37 (từ 32–35 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchĐức Eintracht Frankfurt (lần thứ 2)
Á quânScotland Rangers
Thống kê giải đấu
Số trận đấu139
Số bàn thắng367 (2,64 bàn/trận)
Số khán giả3.435.542 (24.716 khán giả/trận)
Vua phá lướiJames Tavernier (Rangers, 7 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Filip Kostić (Eintracht Frankfurt)[1]

Eintracht Frankfurt đánh bại Rangers trong trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động Ramón Sánchez PizjuánSeville, Tây Ban Nha với tỷ số 5–4 trên chấm luân lưu sau khi hòa 1–1 sau hiệp phụ, vô địch giải đấu lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ. Trận đấu ban đầu dự kiến được diễn ra tại Sân vận động PuskásBudapest, Hungary.[2] Tuy nhiên, do việc hoãn và dời địa điểm của trận chung kết năm 2020, các địa điểm đăng cai trận chung kết bị dời lại một năm, với Budapest thay vào đó tổ chức trận chung kết năm 2023.[3] Với tư cách là đội vô địch, Eintracht Frankfurt tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2022-23, và cũng giành quyền thi đấu với Real Madrid, đội vô địch của UEFA Champions League 2021-22 trong trận Siêu cúp châu Âu 2022.

Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ 1998-99 (mùa giải cuối cùng mà UEFA Cup Winners' Cup được diễn ra) mà ba giải đấu cấp câu lạc bộ châu Âu lớn (UEFA Champions League, UEFA Europa League, và giải đấu mới được hình thành UEFA Europa Conference League) được tổ chức bởi UEFA, và là lần đầu tiên mà Europa League (trước đây là Cúp UEFA) là giải đấu hạng hai trong số ba giải. Vì thế, những sự thay đổi lớn về thể thức của Europa League được áp dụng. Số đội ở vòng bảng được giảm từ 48 xuống còn 32 đội, và số đội tham dự ở vòng loại cũng được giảm xuống đáng kể. Vòng đấu đầu tiên của vòng đấu loại trực tiếp bây giờ cũng chỉ bao gồm đội nhì bảng và đội đứng thứ ba Champions League, còn đội nhất bảng vào thẳng vòng 16 đội.[4]

Với tư cách là đương kim vô địch của Europa League, Villarreal lọt vào UEFA Champions League 2021-22. Họ không thể bảo vệ danh hiệu do họ đã đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp Champions League.

Vào ngày 24 tháng 6 năm 2021, UEFA chấp thuận đề xuất bỏ luật bàn thắng sân khách khỏi tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ UEFA, vốn đã tồn tại từ năm 1965. Theo đó, nếu ở thể thức hai lượt, hai đội có tổng tỉ số bằng nhau, đội thắng của cặp đấu không còn được xác định bằng số bàn thắng sân khách ghi được bởi mỗi đội mà sẽ bước vào 30 phút của hiệp phụ, và nếu hai đội ghi số bàn thắng bằng nhau ở hiệp phụ, đội thắng được xác định bằng loạt sút luân lưu.[5][6]

Phân bố đội của hiệp hội

sửa

Tổng cộng có 58 đội từ 31 đến 36 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến tham dự ở UEFA Europa League 2021-22. Trong số đó, 16 hiệp hội có các đội lọt vào Europa League trực tiếp, trong khi đối với 39 hiệp hội còn lại mà không có đội nào lọt vào trực tiếp, từ 15 đến 20 hiệp hội trong số đó có thể có các đội thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League (hiệp hội thành viên duy nhất không thể có đội tham dự là Liechtenstein, do không tổ chức giải vô địch quốc gia, và chỉ có đội vô địch cúp quốc gia tham dự vào Europa Conference League dựa trên thứ hạng hiệp hội của họ). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[7]

  • Các hiệp hội 1–5 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–15 có 1 đội lọt vào.
    • Vì suất của đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League không được sử dụng mùa giải này, hiệp hội 16 có một đội chuyển lên từ Europa Conference League đến Europa League, nên họ cũng có một đội lọt vào.
  • Hơn nữa, 37 đội bị loại từ UEFA Champions League 2021-22 được chuyển qua Europa League.
  • Ở các mùa giải sau, đội đương kim vô địch của UEFA Europa Conference League sẽ được thêm một suất tham dự bổ sung vào Europa League. Tuy nhiên, suất này không được sử dụng cho mùa giải này vì mùa giải đầu tiên của UEFA Europa Conference League chưa được tổ chức.

Thứ hạng hiệp hội

sửa

Đối với UEFA Europa League 2021-22, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2020, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2015-16 đến 2019-20.[8]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa League 2021-22
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
1   Tây Ban Nha 102.283 2 +2 (UCL)
2   Anh 90.462
3   Đức 74.784 +2 (UCL)
4   Ý 70.653 +1 (UCL)
5   Pháp 59.248 +1 (UCL)
6   Bồ Đào Nha 49.449 1 +1 (UCL)
7   Nga 45.549 +2 (UCL)
8   Bỉ 37.900 +1 (UCL)
9   Ukraina 36.100
10   Hà Lan 35.750 +1 (UCL)
11   Thổ Nhĩ Kỳ 33.600 +1 (UCL)
12   Áo 32.925 +1 (UCL)
13   Đan Mạch 29.250 +2 (UCL)
14   Scotland 27.875 +2 (UCL)
15   Cộng hòa Séc 27.300 +2 (UCL)
16   Síp 26.750 +1 (UCL)
17   Thụy Sĩ 26.400 0
18   Hy Lạp 26.300 +1 (UCL)
19   Serbia 25.500 +1 (UCL)
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
20   Croatia 24.875 0 +1 (UCL)
21   Thụy Điển 22.750
22   Na Uy 21.750
23   Israel 19.625
24   Kazakhstan 19.250 +1 (UCL)
25   Belarus 18.875
26   Azerbaijan 18.750 +1 (UCL)
27   Bulgaria 17.375 +1 (UCL)
28   Romania 16.700 +1 (UCL)
29   Ba Lan 16.625 +1 (UCL)
30   Slovakia 15.875 +1 (UCL)
31   Liechtenstein 13.500
32   Slovenia 13.000 +1 (UCL)
33   Hungary 12.875 +1 (UCL)
34   Luxembourg 8.000
35   Litva 7.875 +1 (UCL)
36   Armenia 7.625 +1 (UCL)
37   Latvia 7.625
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
38   Albania 7.375 0
39   Bắc Macedonia 7.375
40   Bosnia và Herzegovina 6.875
41   Moldova 6.750 +1 (UCL)
42   Cộng hòa Ireland 6.700
43   Phần Lan 6.500 +1 (UCL)
44   Gruzia 5.750
45   Malta 5.750
46   Iceland 5.375
47   Wales 5.000
48   Bắc Ireland 4.875
49   Gibraltar 4.750 +1 (UCL)
50   Montenegro 4.375
51   Estonia 4.375 +1 (UCL)
52   Kosovo 4.000
53   Quần đảo Faroe 3.750
54   Andorra 2.831
55   San Marino 0.666

Phân phối

sửa

Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[9]

Danh sách tham dự cho UEFA Europa League 2021-22
Các đội tham dự vào vòng đấu này Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước Các đội chuyển qua từ Champions League
Vòng loại thứ ba
(16 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 10 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội vô địch)
Nhóm chính
(6 đội)
  • 3 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 14–16
  • 3 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng play-off
(20 đội)
  • 6 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 8–13
  • 5 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
  • 3 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm chính)
  • 6 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội vô địch)
Vòng bảng
(32 đội)
  • 7 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 1–7
  • 1 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 5
  • 4 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 1–4
  • 10 đội thắng từ vòng play-off
  • 4 đội bị loại từ vòng play-off Champions League (Nhóm các đội vô địch)
  • 2 đội bị loại từ vòng play-off Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
  • 4 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng play-off đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba từ vòng bảng Champions League
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
  • 8 đội thắng từ vòng play-off đấu loại trực tiếp

Các đội bóng

sửa

Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:

  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • 4th, 5th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
  • UCL: Chuyển qua từ Champions League
    • GS: Đội đứng thứ ba từ vòng bảng
    • CH/LP PO: Đội thua từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)
    • CH/LP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)
    • CH/LP Q2: Đội thua từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)

Vòng loại thứ ba được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm chính (MP).

Các đội lọt vào cho UEFA Europa League 2021-22
Vòng đấu tham dự Đội
Vòng play-off đấu loại trực tiếp   RB Leipzig (UCL GS)   Porto (UCL GS)   Borussia Dortmund (UCL GS)   Sheriff Tiraspol (UCL GS)
  Barcelona (UCL GS)   Atalanta (UCL GS)   Sevilla (UCL GS)   Zenit Saint Petersburg (UCL GS)
Vòng bảng   Real Sociedad (5th)   Real Betis (6th)   Leicester City (CW)   West Ham United (6th)
  Eintracht Frankfurt (5th)   Bayer Leverkusen (6th)   Napoli (5th)   Lazio (6th)
  Lyon (4th)   Marseille (5th)   Braga (CW)   Lokomotiv Moscow (CW)
  Brøndby (UCL CH PO)   Dinamo Zagreb (UCL CH PO)   Ludogorets Razgrad (UCL CH PO)   Ferencváros (UCL CH PO)
  Monaco (UCL LP PO)   PSV Eindhoven (UCL LP PO)   Spartak Moscow (UCL LP Q3)   Genk (UCL LP Q3)
  Midtjylland (UCL LP Q3)   Sparta Prague (UCL LP Q3)
Vòng play-off   Antwerp (3rd)   Zorya Luhansk (3rd)   AZ (3rd)   Fenerbahçe (3rd)
  Sturm Graz (3rd)   Randers (CW)   Rangers (UCL CH Q3)   Slavia Prague (UCL CH Q3)
  Olympiacos (UCL CH Q3)   Red Star Belgrade (UCL CH Q3)   CFR Cluj (UCL CH Q3)   Legia Warsaw (UCL CH Q3)
Vòng loại thứ ba CH   Omonia (UCL CH Q2)   Kairat (UCL CH Q2)   Neftçi Baku (UCL CH Q2)   Slovan Bratislava (UCL CH Q2)
  Mura (UCL CH Q2)   Žalgiris (UCL CH Q2)   Alashkert (UCL CH Q2)   HJK (UCL CH Q2)
  Lincoln Red Imps (UCL CH Q2)   Flora (UCL CH Q2)
MP   St Johnstone (CW)   Jablonec (3rd)   Anorthosis Famagusta (CW)   Galatasaray (UCL LP Q2)
  Rapid Wien (UCL LP Q2)   Celtic (UCL LP Q2)

Lịch thi đấu

sửa

Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[10] Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng bảng là 18:45 (thay vì 18:55 như trước đây) và 21:00 CEST/CET, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra lúc 16:30 vì lý do địa lý.[11]

Tất cả các lễ bốc thăm bắt đầu lúc 13:00 hoặc 13:30 CEST/CET và được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ. Vào ngày 16 tháng 7 năm 2021, UEFA thông báo rằng lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[12]

Lịch thi đấu cho UEFA Europa League 2021-22
Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại Vòng loại thứ ba 19 tháng 7 năm 2021 5 tháng 8 năm 2021 12 tháng 8 năm 2021
Vòng play-off 2 tháng 8 năm 2021 19 tháng 8 năm 2021 26 tháng 8 năm 2021
Vòng bảng Lượt trận 1 27 tháng 8 năm 2021 16 tháng 9 năm 2021
Lượt trận 2 30 tháng 9 năm 2021
Lượt trận 3 21 tháng 10 năm 2021
Lượt trận 4 4 tháng 11 năm 2021
Lượt trận 5 25 tháng 11 năm 2021
Lượt trận 6 9 tháng 12 năm 2021
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng play-off đấu loại trực tiếp 13 tháng 12 năm 2021 17 tháng 2 năm 2022 24 tháng 2 năm 2022
Vòng 16 đội 25 tháng 2 năm 2022 10 tháng 3 năm 2022 17 tháng 3 năm 2022
Tứ kết 18 tháng 3 năm 2022 7 tháng 4 năm 2022 14 tháng 4 năm 2022
Bán kết 28 tháng 4 năm 2022 5 tháng 5 năm 2022
Chung kết 18 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Ramón Sánchez Pizjuán, Seville

Vòng loại

sửa

Vòng loại thứ ba

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 19 tháng 7 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[13] Lượt đi được diễn ra vào ngày 3 và 5 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 10 và 12 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm chính được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League Nhóm chính.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Omonia   2–2 (5–4 p)   Flora 1–0 1–2 (s.h.p.)
Mura   1–0   Žalgiris 0–0 1–0
Kairat   2–3   Alashkert 0–0 2–3 (s.h.p.)
Lincoln Red Imps   2–4   Slovan Bratislava 1–3 1–1
Neftçi Baku   2–5   HJK 2–2 0–3
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Jablonec   2–7   Celtic 2–4 0–3
Rapid Wien   4–2   Anorthosis Famagusta 3–0 1–2
Galatasaray   5–3   St Johnstone 1–1 4–2

Vòng play-off

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[14] Lượt đi được diễn ra vào ngày 17, 18 và 19 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Randers   2–3   Galatasaray 1–1 1–2
Rapid Wien   6–2   Zorya Luhansk 3–0 3–2
Celtic   3–2   AZ 2–0 1–2
Fenerbahçe   6–2   HJK 1–0 5–2
Mura   1–5   Sturm Graz 1–3 0–2
Omonia   4–4 (2–3 p)   Royal Antwerp 4–2 0–2 (s.h.p.)
Olympiacos   5–2   Slovan Bratislava 3–0 2–2
Rangers   1–0   Alashkert 1–0 0–0
Slavia Prague   3–4   Legia Warsaw 2–2 1–2
Red Star Belgrade   6–1   CFR Cluj 4–0 2–1

Vòng bảng

sửa
Địa điểm của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2021-22.
  Nâu: Bảng A;   Đỏ: Bảng B;   Cam: Bảng C;   Vàng: Bảng D;
  Xanh lục: Bảng E;   Xanh lam: Bảng F;   Tím: Bảng G;   Hồng: Bảng H.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 8 năm 2021, lúc 12:00 CEST (13:00 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[12][15] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[16] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội, bao gồm các đội thi đấu ở vòng bảng Europa Conference League (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các khung giờ khác nhau.[17]

Các trận đấu sẽ được diễn ra vào ngày 15–16 tháng 9, 30 tháng 9, 19–21 tháng 10, 4 tháng 11, 24–25 tháng 11 và 9 tháng 12 năm 2021. Đội nhất của mỗi bảng đi tiếp vào vòng 16 đội, trong khi đội nhì đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp. Đội đứng thứ ba được chuyển qua vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa Conference League, trong khi đội đứng thứ tư bị loại khỏi các giải đấu châu Âu cho đến hết mùa giải.

BrøndbyWest Ham United có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng Europa League (mặc dù Brøndby trước đây đã xuất hiện ở vòng bảng Cúp UEFA).

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LYO RAN SPP BRO
1   Lyon 6 5 1 0 16 5 +11 16 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 3–0 3–0
2   Rangers 6 2 2 2 6 5 +1 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–2 2–0 2–0
3   Sparta Prague 6 2 1 3 6 9 −3 7 Chuyển qua Europa Conference League 3–4 1–0 2–0
4   Brøndby 6 0 2 4 2 11 −9 2 1–3 1–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự MON RSO PSV STU
1   Monaco 6 3 3 0 7 4 +3 12 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 0–0 1–0
2   Real Sociedad 6 2 3 1 9 6 +3 9 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–1 3–0 1–1
3   PSV Eindhoven 6 2 2 2 9 8 +1 8 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 2–2 2–0
4   Sturm Graz 6 0 2 4 3 10 −7 2 1–1 0–1 1–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng C

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SPM NAP LEI LEG
1   Spartak Moscow 6 3 1 2 10 9 +1 10[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 3–4 0–1
2   Napoli 6 3 1 2 15 10 +5 10[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–3 3–2 3–0
3   Leicester City 6 2 2 2 12 11 +1 8 Chuyển qua Europa Conference League 1–1 2–2 3–1
4   Legia Warsaw 6 2 0 4 4 11 −7 6 0–1 1–4 1–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Spartak Moscow 6, Napoli 0.

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự FRA OLY FEN ANT
1   Eintracht Frankfurt 6 3 3 0 10 6 +4 12 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–1 1–1 2–2
2   Olympiacos 6 3 0 3 8 7 +1 9 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 1–0 2–1
3   Fenerbahçe 6 1 3 2 7 8 −1 6 Chuyển qua Europa Conference League 1–1 0–3 2–2
4   Antwerp 6 1 2 3 6 10 −4 5 0–1 1–0 0–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng E

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự GAL LAZ MAR LOK
1   Galatasaray 6 3 3 0 7 3 +4 12 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 4–2 1–1
2   Lazio 6 2 3 1 7 3 +4 9 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–0 0–0 2–0
3   Marseille 6 1 4 1 6 7 −1 7 Chuyển qua Europa Conference League 0–0 2–2 1–0
4   Lokomotiv Moscow 6 0 2 4 2 9 −7 2 0–1 0–3 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng F

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự RSB BRA MID LUD
1   Red Star Belgrade 6 3 2 1 6 4 +2 11 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 0–1 1–0
2   Braga 6 3 1 2 12 9 +3 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–1 3–1 4–2
3   Midtjylland 6 2 3 1 7 7 0 9 Chuyển qua Europa Conference League 1–1 3–2 1–1
4   Ludogorets Razgrad 6 0 2 4 3 8 −5 2 0–1 0–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng G

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LEV BET CEL FER
1   Bayer Leverkusen 6 4 1 1 14 5 +9 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 4–0 3–2 2–1
2   Real Betis 6 3 1 2 12 12 0 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–1 4–3 2–0
3   Celtic 6 3 0 3 13 15 −2 9 Chuyển qua Europa Conference League 0–4 3–2 2–0
4   Ferencváros 6 1 0 5 5 12 −7 3 1–0 1–3 2–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng H

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự WHU DZA RWI GNK
1   West Ham United 6 4 1 1 11 3 +8 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 0–1 2–0 3–0
2   Dinamo Zagreb 6 3 1 2 9 6 +3 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–2 3–1 1–1
3   Rapid Wien 6 2 0 4 4 9 −5 6 Chuyển qua Europa Conference League 0–2 2–1 0–1
4   Genk 6 1 2 3 4 10 −6 5 2–2 0–3 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Vòng đấu loại trực tiếp

sửa

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Champions League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào, và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu

sửa
Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
                            
  Sevilla303
  Dinamo Zagreb112
  Sevilla101
  West Ham United (s.h.p.)022
  West Ham United134
  Lyon101
  Porto224
  Lazio123
  Porto011
  Lyon112
  West Ham United101
  Eintracht Frankfurt213
  Zenit Saint Petersburg202
  Real Betis303
  Real Betis112
  Eintracht Frankfurt (s.h.p.)213
  Eintracht Frankfurt134
  Barcelona123
  Barcelona145
  Napoli123
  Barcelona022
  Galatasaray011
18 tháng 5 – Seville
  Eintracht Frankfurt (p)1 (5)
  Rangers1 (4)
  RB Leipzig235
  Real Sociedad213
  RB Leipzig[A]w/o
  Spartak Moscow
  RB Leipzig123
  Atalanta101
  Atalanta235
  Olympiacos101
  Atalanta314
  Bayer Leverkusen202
  RB Leipzig112
  Rangers033
  Sheriff Tiraspol202 (2)
  Braga (p)022 (3)
  Braga213
  Monaco011
  Braga112
  Rangers (s.h.p.)033
  Borussia Dortmund224
  Rangers426
  Rangers314
  Red Star Belgrade022

Vòng play-off đấu loại trực tiếp

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 13 tháng 12 năm 2021, lúc 13:00 CET.[18] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 tháng 2, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Sevilla   3–2   Dinamo Zagreb 3–1 0–1
Atalanta   5–1   Olympiacos 2–1 3–0
RB Leipzig   5–3   Real Sociedad 2–2 3–1
Barcelona   5–3   Napoli 1–1 4–2
Zenit Saint Petersburg   2–3   Real Betis 2–3 0–0
Borussia Dortmund   4–6   Rangers 2–4 2–2
Sheriff Tiraspol   2–2 (2–3 p)   Braga 2–0 0–2 (s.h.p.)
Porto   4–3   Lazio 2–1 2–2

Vòng 16 đội

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng 16 được tổ chức vào ngày 25 tháng 2 năm 2022, lúc 12:00 CET.[19] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 3, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 17 tháng 3 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Rangers   4–2   Red Star Belgrade 3–0 1–2
Braga   3–1   Monaco 2–0 1–1
Porto   1–2   Lyon 0–1 1–1
Atalanta   4–2   Bayer Leverkusen 3–2 1–0
Sevilla   1–2   West Ham United 1–0 0–2 (s.h.p.)
Barcelona   2–1   Galatasaray 0–0 2–1
RB Leipzig   w/o[A]   Spartak Moscow Bị huỷ Bị huỷ
Real Betis   2–3   Eintracht Frankfurt 1–2 1–1 (s.h.p.)

Ghi chú

  1. ^ a b RB Leipzig đi tiếp vào vòng sau sau khi UEFA đình chỉ Spartak Moscow khỏi mọi giải đấu do cuộc tấn công vào Ukraina của Nga.[20]

Tứ kết

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 13:30 CET.[21] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
RB Leipzig   3–1   Atalanta 1–1 2–0
Eintracht Frankfurt   4–3   Barcelona 1–1 3–2
West Ham United   4–1   Lyon 1–1 3–0
Braga   2–3   Rangers 1–0 1–3 (s.h.p.)

Bán kết

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 13:30 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[21] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 28 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
RB Leipzig   2–3   Rangers 1–0 1–3
West Ham United   1–3   Eintracht Frankfurt 1–2 0–1

Chung kết

sửa

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 18 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Ramón Sánchez PizjuánSeville. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết, để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[21]

Eintracht Frankfurt  1–1 (s.h.p.)  Rangers
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
5–4

Thống kê

sửa

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

sửa
Hạng[23] Cầu thủ Đội Số bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1   James Tavernier   Rangers 7 1320
2   Karl Toko Ekambi   Lyon 6 583
  Galeno   Braga
  Porto
657
4   Patson Daka   Leicester City 5 416
  Daichi Kamada   Eintracht Frankfurt 1108
6   Aleksandr Sobolev   Spartak Moscow 4 311
  Victor Osimhen   Napoli 321
  Arkadiusz Milik   Marseille 351
  Ciro Immobile   Lazio 524
  Christopher Nkunku   RB Leipzig 526
  Borja Iglesias   Real Betis 556
  Elif Elmas   Napoli 617
  Moussa Diaby   Bayer Leverkusen 623
  Mislav Oršić   Dinamo Zagreb 672
  Alfredo Morelos   Rangers 680
  Rafael Santos Borré   Eintracht Frankfurt 1093
  Ricardo Horta   Braga 1119

Kiến tạo hàng đầu

sửa
Hạng[24] Cầu thủ Đội Số pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1   Filip Kostić   Eintracht Frankfurt 6 1140
2   Florian Wirtz   Bayer Leverkusen 4 437
  Iuri Medeiros   Braga 674
  Ricardo Horta   Braga 1119
5   Kelechi Iheanacho   Leicester City 3 273
  Aleksandr Golovin   Monaco 331
  Andrea Petagna   Napoli 340
  Mario Götze   PSV Eindhoven 421
  Angeliño   RB Leipzig 467
  Sergio Canales   Real Betis 495
  Victor Moses   Spartak Moscow 525
  Nabil Fekir   Real Betis 596
  Moussa Diaby   Bayer Leverkusen 623
  Pablo Fornals   West Ham United 714
  Joe Aribo   Rangers 1111
  Ryan Kent   Rangers 1143

Đội hình tiêu biểu của mùa giải

sửa

Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn các cầu thủ sau đây vào đội hình tiêu biểu của giải đấu.[25]

VT Cầu thủ Đội
TM   Kevin Trapp   Eintracht Frankfurt
HV   Craig Dawson   West Ham
  Martin Hinteregger   Eintracht Frankfurt
  Calvin Bassey   Rangers
TV   James Tavernier   Rangers
  Konrad Laimer   RB Leipzig
  Declan Rice   West Ham
  Filip Kostić   Eintracht Frankfurt
  Christopher Nkunku   RB Leipzig
  Rafael Santos Borré   Eintracht Frankfurt
  Ryan Kent   Rangers

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

sửa

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải

sửa

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “Filip Kostić named 2021/22 UEFA Europa League Player of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “UEFA competitions to resume in August”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ “Budapest to host 2022 UEFA Europa League Final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ “UEFA Executive Committee approves new club competition”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ Hồng Duy (25 tháng 6 năm 2021). “UEFA bỏ luật bàn trên sân khách”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “Regulations of the UEFA Europa League, 2021/22 Season”. UEFA. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  8. ^ “Country coefficients 2019/20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  9. ^ “Access list 2021–24” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  10. ^ “2021/22 UEFA Europa League: all you need to know”. UEFA. ngày 19 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  11. ^ “Format change for 2020/21 UEFA Nations League”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ a b “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ “UEFA Europa League third qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ “UEFA Europa League play-off round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “UEFA Europa League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 8 năm 2021.
  16. ^ “Club coefficients 2020/21”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  17. ^ “Europa League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2021.
  18. ^ “UEFA Europa League knockout round play-off draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
  19. ^ “UEFA Europa League round of 16 draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  20. ^ “Decision of the UEFA Executive Committee related to Russia” (PDF). UEFA.com (Thông cáo báo chí). Union of European Football Associations. 28 tháng 2 năm 2022. tr. 2. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
  21. ^ a b c “UEFA Europa League quarter-final & semi-final draws”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  22. ^ “Full Time Summary Final – Eintracht Frankfurt v Rangers” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  23. ^ “UEFA Europa League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  24. ^ “UEFA Europa League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  25. ^ “2021/22 UEFA Europa League Team of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  26. ^ “Ansgar Knauff named 2021/22 UEFA Europa League Young Player of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài

sửa