149 Medusa
Medusa /mɪˈdjuːsə/ (định danh hành tinh vi hình: 149 Medusa) là một tiểu hành tinh đầy đá, có màu sáng, ở vành đai chính. Ngày 21 tháng 9 năm 1875, nhà thiên văn học người Pháp Henri J. A. Perrotin phát hiện tiểu hành tinh Medusa khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Toulouse và đặt tên nó theo tên Medusa, một quái vật tóc rắn trong số ba chị em quái vật Gorgona trong thần thoại Hy Lạp.
Mô hình ba chiều của 149 Medusa dựa trên đường cong ánh sáng của nó. | |
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Henri J. A. Perrotin |
Ngày phát hiện | 21 tháng 9 năm 1875 |
Tên định danh | |
(149) Medusa | |
Phiên âm | /mɪˈdjuːsə/[2] |
Đặt tên theo | Medusa |
A875 SA; 1905 BA; 1906 HB | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[3][4] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 47.819 ngày (130,92 năm) |
Điểm viễn nhật | 2,32 AU (346,60 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,03 AU (304,06 Gm) |
2,17 AU (325,33 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,065 386 |
3,21 năm (1171,4 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 20,18 km/s |
280,686° | |
0° 18m 26.374s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 0,939 27° |
159,615° | |
250,609° | |
Trái Đất MOID | 1,04 AU (155,98 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,87 AU (429,30 Gm) |
TJupiter | 3,683 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 19,75±0,9 km |
Khối lượng | 8,0×1015 kg |
Mật độ trung bình | 2,0 g/cm³ |
0,0055 m/s2 | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0,0104 km/s |
26,023 giờ (1,0843 ngày)[4] 26,038 h[5] | |
0,2334±0,022 | |
Nhiệt độ | ~189 K |
10,79 | |
Khi được phát hiện, 149 Medusa là tiểu hành tinh nhỏ nhất được phát hiện từ trước tới nay (dù chưa được biết ở thời điểm đó). Từ đó về sau, nhiều ngàn tiểu hành tinh nhỏ hơn đã được tìm thấy. Nó cũng là tiểu hành tinh gần Mặt Trời nhất được phát hiện trong thời điểm này, phá vỡ kỷ lục lâu đời do tiểu hành tinh 8 Flora nắm giữ, và tiếp tục được coi là tiểu hành tinh gần Mặt Trời nhất cho tới khi các tiểu hành tinh 433 Eros và 434 Hungaria được phát hiện năm 1898, dẫn tới việc phát hiện ra 2 nhóm tiểu hành tinh ở phần bên trong từ 4:1 Kirkwood gap (chỗ trống Kirkwood) tạo thành ranh giới của vành đai chính.
Tiểu hành tinh này cũng có thời gian quay vòng hơi lâu là 26 giờ.
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU-Minor Planet Center. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Medusa”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
- ^ “The Asteroid Orbital Elements Database”. astorb. Đài thiên văn Lowell. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023.
- ^ a b Yeomans, Donald K., “149 Medusa”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ Pilcher, Frederick (tháng 4 năm 2011), “Rotation Period Determinations for 25 Phocaea, 140 Siwa, 149 Medusa 186 Celuta, 475 Ocllo, 574 Reginhild, and 603 Timandra”, The Minor Planet Bulletin, 38 (2), tr. 76–78, Bibcode:2011MPBu...38...76P.
Liên kết ngoài
sửa- 149 Medusa tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 149 Medusa tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL