141 Lumen
Lumen /ˈluːmən/ (định danh hành tinh vi hình: 141 Lumen) là một tiểu hành tinh kiểu C, bằng đá, lớn, và tối ở vành đai chính. Nó có đường kính 130 km, di chuyển ở quỹ đạo gần nhóm tiểu hành tinh Eunomia, nhưng không thuộc nhóm này. Tuy vậy, NASA vẫn tiếp tục phân loại nó như một tiểu hành tinh vành đai chính.[8]
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Paul-Pierre Henry |
Ngày phát hiện | 13 tháng 1 năm 1875 |
Tên định danh | |
(141) Lumen | |
Phiên âm | /ˈluːmən/,[2] /ˈluːmɛn/[3] |
A875 AA | |
vành đai chính · (ở giữa) Eunomian interloper | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 52.844 ngày (144,68 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,23723 AU (484,283 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,09253 AU (313,038 Gm) |
2,66488 AU (398,660 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,214 77 |
4,35 năm (1589,0 ngày) | |
292,477° | |
0° 13m 35.623s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 11,8967° |
318,504° | |
58,1076° | |
Trái Đất MOID | 1,12248 AU (167,921 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,35027 AU (351,595 Gm) |
TJupiter | 3,320 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 131,03±2,9 km[1] 130 km[4] 131,35 ± 5,21 km[5] |
Khối lượng | (8,25 ± 5,77) × 1018 kg[5] |
Mật độ trung bình | 1,4 g/cm³ (ước tính)[6] 6,95 ± 4,93 g/cm³[5] |
19,87 giờ (0,828 ngày)[1] 0,820 d (19,67 h)[7] | |
0,0540±0,002 [1] 0,054[4] | |
8,4 | |
Ngày 13 tháng 01 năm 1875, anh em nhà thiên văn học người Pháp Paul Henry và Prosper Henry phát hiện tiểu hành tinh Lumen khi họ thực hiện quan sát tại Đài thiên văn Paris, nhưng chỉ Paul được cho là người đã phát hiện. Nó được đặt tên theo quyển Lumen: Récits de l'infini, một quyển sách của nhà thiên văn học Camille Flammarion.[9]
Richard P. Binzel và Schelte J. Bus đã cho thêm sự hiểu biết về tiểu hành tinh này trong một khảo sát sóng ánh sáng phát hành năm 2003. Dự án này có tên là Small Main-belt Asteroid Spectroscopic Survey, Phase II (SMASSII), xây dựng trên một khảo sát các tiểu hành tinh vành đai chính trước kia. Dữ liệu quang phổ bước sóng có thể thấy được (0,435-0,925 micromét) đã được thu thập từ tháng 8 năm 1993 tới tháng 3 năm 1999.[10]
Dữ liệu đường cong ánh sáng cũng đã được các nhà quan sát ở đài thiên văn Antelope Hill ghi lại, đài này được Trung tâm tiểu hành tinh chỉ định là đài thiên văn chính thức.[11]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c d e “141 Lumen”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “lumen”. Merriam-Webster Dictionary.
- ^ “lumen”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
- ^ a b Supplemental IRAS Minor Planet Survey Lưu trữ 2006-06-23 tại Archive.today
- ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012). “Density of asteroids”. Planetary and Space Science. 73 (1): 98–118. arXiv:1203.4336. Bibcode:2012P&SS...73...98C. doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ See Georgij A. Krasinsky và cộng sự. Hidden Mass in the Asteroid Belt, Icarus, Vol. 158, p. 98 (2002), để ước tính mật độ
- ^ PDS lightcurve derived data
- ^ JPL Small-Body Database Browser
- ^ Schmadel Lutz D. Dictionary of Minor Planet Têns (fifth edition), Springer, 2003. ISBN 3-540-00238-3.
- ^ Bus, S., Binzel, R. P. Small tiểu hành tinh vành đai chính Spectroscopic Survey, Phase II. EAR-A-I0028-4-SBN0001/SMASSII-V1.0. NASA Planetary Data System, 2003.
- ^ “Lightcurve Results”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2010.
Liên kết ngoài
sửa- Lightcurve plot of (141) Lumen Lưu trữ 2023-02-05 tại Wayback Machine, Antelope Hills Observatory
- 141 Lumen tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 141 Lumen tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL