1309 Hyperborea
tiểu hành tinh
1309 Hyperborea (1931 TO) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 11 tháng 10 năm 1931 bởi Grigory Neujmin ở Simeiz Observatory.[1][7]
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Grigory Neujmin |
Nơi khám phá | Simeiz Observatory |
Ngày phát hiện | 11 tháng 10 năm 1931 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 1309 |
Đặt tên theo | Hyperborea |
1931 TO | |
Tiểu hành tinh vành đai chính [2] | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 2.7129 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 3.6902 AU |
3.20154 AU | |
Độ lệch tâm | 0.15262 |
2092.36 ngày (5.73 năm) | |
100.89° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 10.291° |
206.183° | |
246.413° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 57,15 kilômét (35,51 mi) ± 3,9 kilômét (2,4 mi) Mean diameter[4] |
13.88 ± 0.02 giờ [5] | |
Suất phản chiếu | 0.0450 ± 0.007 [4] |
10.20 [6] | |
Tham khảo
sửa- ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 23 tháng 12 năm 2008.
- ^ “1309 Hyperborea (1931 TO)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 23 tháng 12 năm 2008.
- ^ “(1309) Hyperborea”. AstDyS. University of Pisa. Truy cập 23 tháng 12 năm 2008.
- ^ a b Tedesco (2004). “Supplemental IRAS Minor Planet Survey (SIMPS)”. IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập 23 tháng 12 năm 2008.
- ^ Oliver (2008). “Asteroid Lightcurve Analysis ở the Oakley Southern Sky Observatory: 2008 March”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 149–150. Bibcode:2008MPBu...35..149O.
- ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2008. Truy cập 24 tháng 12 năm 2008.
- ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names . Germany: Springer. tr. 107. ISBN 978-3-540-00238-3. Truy cập 23 tháng 12 năm 2008.
Discovered 1931 Oct. 11... Tênd... region in Greek mythology