121 Hermione
Hermione /hɜːrˈmaɪ.əniː/ (định danh hành tinh vi hình: 121 Hermione) là một tiểu hành tinh rất lớn kiểu C, nghĩa là có bề mặt tối, có quỹ đạo thuộc nhóm tiểu hành tinh Cybele,[13] vòng ngoài cùng vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó dường như bằng cacbonat. Năm 2002, một vệ tinh nhỏ được tìm thấy đang quay quanh Hermione.[13]
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | James Craig Watson |
Ngày phát hiện | 12 tháng 5 năm 1872 |
Tên định danh | |
(121) Hermione | |
Phiên âm | /hɜːrˈmaɪ.əniː/[3] |
Đặt tên theo | Hermione[2] (thần thoại Hy Lạp) |
A872 JA; 1970 VE | |
Vành đai chính · Cybele | |
Tính từ | Hermionean /hɜːrmaɪ.əˈniːən/ |
Đặc trưng quỹ đạo[4] | |
Kỷ nguyên 23 tháng 3 năm 2018 (JD 2.458.200,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 54.689 ngày (149,73 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,9067 AU |
Điểm cận nhật | 2,9889 AU |
3,4478 AU | |
Độ lệch tâm | 0,1331 |
6,40 năm (2338 ngày) | |
157,08° | |
0° 9m 14.4s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 7,5975° |
73,127° | |
298,18° | |
Vệ tinh đã biết | S/2002 (121) 1 |
Trái Đất MOID | 2,02802 AU (303,387 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,62923 AU (243,729 Gm) |
TJupiter | 3,109 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 268 × 186 × 183 km[5] 254±4 × 125±9 km[6] |
Bán kính trung bình | 95 km[6] |
Khối lượng | 5,38 ± 0,3 ×1018 kg[5] 5,4 ± 0,3×1018 kg[7] |
Mật độ trung bình | 1,13 ± 0,3 g/cm³[5] 1,8 ± 0,2 g/cm³[7][8] |
0,022 m/s2[9] | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0,075 km/s[9] |
0,2313 ngày (5,551 giờ)[10] | |
73° | |
Vĩ độ hoàng đạo cực | +10 ± 2°[7] |
Kinh độ hoàng đạo cực | 1,5 ± 2° |
0,0482 ± 0,002[11] | |
7,31[11] | |
Khám phá
sửaNgày 12 tháng 5 năm 1872, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Canada James C. Watson phát hiện tiểu hành tinh Hermione khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Detroit ở Ann Arbor, Michigan, Hoa Kỳ[13] và đặt tên nó theo Hermione, con gái của Menelaus và Helen trong thần thoại Hy Lạp.[2]
Các đặc tính vật lý
sửaTiểu hành tinh này có dạng thùy kép - như các hình quang học thích nghi (adaptive optics) chứng tỏ - hình thứ nhất được chụp trong tháng 12 năm 2003, bằng kính viễn vọng của đài thiên văn Keck.[6] Trong số nhiều kiểu hình dạng được đề nghị hợp với các hình ảnh, có một dạng giống như "người tuyết" (snowman) được coi là hợp nhất với tỷ lệ tiến động quan sát thấy của tiểu hành tinh này.[7] Trong mẫu "người tuyết", hình dạng của tiểu hành tinh này có thể xấp xỉ bằng 2 hình cầu gối lên nhau từng phần với 2 bán kính 80 và 60 km, mà các tâm điểm cách nhau 115 km. Một dạng hình ellipsoid đơn giản bị loại bỏ.
Việc quan sát quỹ đạo của tiểu hành tinh này đã có thể cho phép xác định chính xác khối lượng của nó.[7] Đối với mẫu "người tuyết" thích hợp nhất thì tỷ trọng của nó là 1,8 ± 0,2 g/cm³, cho một tình trạng xốp là 20%, và có thể chỉ ra rằng các thành phần chính là các vật thể rắn gãy, nứt, nhưng không là một đống sa khoáng mảnh vụn.
Cho đến nay, che khuất sao của Hermione đã được quan sát thành công ba lần, lần cuối cùng vào tháng 2 năm 2004.
Khám phá[14] | |
---|---|
Khám phá bởi | W. J. Merline, P. M. Tamblyn, C. Dumas, L. M. Close, C. R. Chapman, F. Menard, W. M. Owen và D. C. Slater |
Ngày phát hiện | 28 tháng 9 năm 2002 |
Tên định danh | |
LaFayette | |
Vành đai chính · Cybele | |
Đặc trưng quỹ đạo[15] | |
768 ± 11 km | |
Độ lệch tâm | 0,001 ± 0,001 |
2,582 ± 0,002 ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 3 ± 2° (liên quan đến cực của Hermione) |
Vệ tinh của | 121 Hermione |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 12 ± 4 km[6] |
Khối lượng | ~1,6×1015 kg[16] |
13,0 [6] | |
Vệ tinh
sửaMột vệ tinh của Hermione được kính viễn vọng Keck II phát hiện năm 2002.[13] Nó có đường kính khoảng 13 km. Tên định danh tạm thời của vệ tinh là S/2002 (121) 1. Nó chưa có tên chính thức, nhưng tên "LaFayette" đã được một nhóm các nhà thiên văn học đề nghị, ám chỉ tới tàu frigate được hầu tước Lafayette bí mật sử dụng để tới châu Mỹ giúp đỡ các người nổi dậy.[6][17]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “121 Hermione”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b Schmadel, Lutz D. (2007). “(121) Hermione”. Dictionary of Minor Planet Names – (121) Hermione. Springer Berlin Heidelberg. tr. 26. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_122. ISBN 978-3-540-00238-3.
- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ “JPL Small-Body Database Browser: 121 Hermione” (2018-05-25 last obs.). Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b c Jim Baer (2008). “Recent Asteroid Mass Determinations”. Personal Website. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2008.
- ^ a b c d e f F. Marchis; và đồng nghiệp (2006). “Shape, size and multiplicity of main-belt asteroids I. Keck Adaptive Optics survey”. Icarus. 185 (1): 39–63. Bibcode:2006Icar..185...39M. doi:10.1016/j.icarus.2006.06.001. PMC 2600456. PMID 19081813.
- ^ a b c d e F. Marchis; và đồng nghiệp (2005). “Mass and density of Asteroid 121 Hermione from an analysis of its companion orbit”. Icarus. 178 (2): 450–464. Bibcode:2005Icar..178..450M. doi:10.1016/j.icarus.2005.05.003.
- ^ Using the "snowman" shape model, which best matches the value of J2 implied from precession.
- ^ a b On the extremities of the long axis.
- ^ IAUC 8264 Lưu trữ 2008-07-09 tại Wayback Machine
- ^ a b Supplemental IRAS minor planet survey Lưu trữ 2009-08-17 tại Wayback Machine
- ^ PDS node taxonomy database Lưu trữ 2009-08-05 tại Wayback Machine
- ^ a b c d Linda T. Elkins-Tanton (2010). Asteroids, Meteorites, and Comets. Infobase Publishing. tr. 96. ISBN 978-1-4381-3186-3.
- ^ IAUC 7980 Lưu trữ 2006-05-01 tại Wayback Machine
- ^ 121 Hermione and S/2002 (121) 1, orbit data website maintained by F. Marchis.
- ^ Assuming a similar density to the primary.
- ^ Johnston, Wm. Robert (ngày 21 tháng 9 năm 2014). “(121) Hermione and S/2002 (121) 1 ("LaFayette")”. Asteroids with Satellites Database. Johnston's Archive. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021.
Liên kết ngoài
sửa- 121 Hermione and S/2002 (121) 1, orbit data website maintained by F. Marchis. Includes adaptive optics images, orbit diagrams, and shape models.
- (121) Hermione, datasheet, johnstonsarchive.net
- Asteroids with Satellites, Robert Johnston, johnstonsarchive.net
- Tally of Asteroids Harboring Moons Grows Beyond 30 (Space.com, 3 tháng 10 năm 2002)
- 121 Hermione tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 121 Hermione tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL