Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX
Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十届中央委员会, bính âm Hán ngữ: Zhōngguó Gòngchǎndǎng dì èrshí jiè Zhōngyāng Wěiyuánhuì) hay còn được gọi Trung Cộng Trung ương khóa XX (tiếng Trung: 中共中央第二十届), Trung ương Đảng khóa XX (tiếng Trung: 中央党第二十届) là cơ quan do Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX bầu ra vào tháng 10 năm 2022 và kết thúc nhiệm kỳ vào năm 2027 tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XXI để bầu ra Ủy ban Trung ương khóa mới. Đây là cơ quan quyền lực và lãnh đạo tối cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong nhiệm kỳ 2022–2027, gồm các Ủy viên chính thức và Ủy viên dự khuyết. Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX ngày 23 tháng 10 năm 2022 đã bầu ra Tổng Bí thư, đồng thời cũng là nhà lãnh đạo quốc gia tối cao của Trung Quốc, bầu cử và quyết định các cơ quan hoạt động thường nhật là Bộ Chính trị, Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị, bên cạnh đó là Ban Bí thư, Quân ủy Trung ương cùng các cơ quan giúp việc khác.[1][2] Với việc thông qua tu chính án Điều lệ Đảng mà trọng tâm là quan điểm lưỡng cá xác lập, cũng như báo cáo của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Ủy ban Trung ương khóa XX đã bầu Tập Cận Bình là Tổng Bí thư, phê chuẩn là Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương, ông tiếp tục là lãnh đạo hạt nhân tối cao không chỉ của cơ quan trung ương Đảng mà còn là toàn bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Ủy ban Trung ương khóa XX | |
---|---|
Đảng huy Đảng Cộng sản Trung Quốc | |
22 tháng 10, 2022 – hiện tại | |
Tổng quan | |
Cơ quan ra quyết định | Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Bầu cử | Đại 20 |
Ủy viên | 205 |
Ủy viên dự khuyết | 171 |
Cơ cấu tổ chức | |
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình |
Thường trực Bộ Chính trị | Thái Kỳ |
Ủy ban Thường vụ | Tập Cận Bình, Lý Cường, Triệu Lạc Tế, Vương Hỗ Ninh, Thái Kỳ, Đinh Tiết Tường, Lý Hi |
Bộ Chính trị | 24 Ủy viên |
Ban Bí thư | 7 Bí thư |
Quân ủy Trung ương | Chủ tịch Tập Cận Bình 7 Ủy viên |
Chủ nhiệm Văn phòng | Đinh Tiết Tường |
Số tổ chức | 27 |
Tổng quan cơ cấu | |
Tổ chức cấp trên | Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX |
Pháp lý | Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Cơ quan kỷ luật | Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Cơ quan thường trực | Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Ủy viên Ủy ban Trung ương
sửaNgày 22 tháng 10, trước thềm bế mạc, đại hội đã bầu cử và thông qua cơ quan trung ương, theo đó bầu 205 Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng,[3] nhiều hơn 1 Ủy viên so với 204 Ủy viên khóa XIX,[4] 171 Ủy viên dự khuyết,[5] ít hơn 1 Ủy viên so với 172 Ủy viên dự khuyết khóa XIX.[6]
Cơ cấu tổ chức
sửaBộ Chính trị
sửaHội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX đã bầu ra cơ quan thường nhật và phụ giúp của Ủy ban Trung ương Đảng khóa XX. Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX được bầu với 24 Ủy viên, ít hơn 1 người so với khóa XIX, 11 Ủy viên tái đắc cử là Tập Cận Bình, Đinh Tiết Tường, Vương Hỗ Ninh, Lý Hi, Lý Cường, Lý Hồng Trung, Trương Hựu Hiệp, Trần Mẫn Nhĩ, Triệu Lạc Tế, Hoàng Khôn Minh, và Thái Kỳ; 13 Ủy viên mới là Mã Hưng Thụy, Vương Nghị, Doãn Lực, Thạch Thái Phong, Lưu Quốc Trung, Doãn Lực, Lý Cán Kiệt, Lý Thư Lỗi, Hà Vệ Đông, Hà Lập Phong, Trương Quốc Thanh, Trần Văn Thanh, Trần Cát Ninh, Trương Quốc Thanh, và Viên Gia Quân; khác với nữ Ủy viên Bộ Chính trị duy nhất của khóa XIX Tôn Xuân Lan, không có nữ chính trị gia nào trúng cử vào cơ quan này ở khóa XX. Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị tiếp tục gồm 7 lãnh đạo cấp quốc gia xếp theo thứ tự về quyền lực là Tập Cận Bình, Lý Cường, Triệu Lạc Tế, Vương Hỗ Ninh, Thái Kỳ, Đinh Tiết Tường, và Lý Hi,[7] trong đó có 3 chính trị gia tái đắc cử là Tập Cận Bình, Triệu Lạc Tế, Vương Hỗ Ninh, bốn chính trị gia mới là Lý Cường, Thái Kỳ, Đinh Tiết Tường, và Lý Hi.[8][9] Ủy ban Trung ương sau Đại 20 và Hội nghị toàn thể lần thứ nhất cũng chuẩn bị cho việc kiện toàn bộ máy nhà nước, hướng tới Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ XIV vào đầu năm 2023.[10]
Tháng 3 năm 2023, dưới sự chỉ đạo của Đảng Cộng sản, chuỗi hoạt động kiện toàn bộ máy "lưỡng hội" lãnh đạo Nhà nước Trung Quốc cho nhiệm kỳ mới 2018–2023 gồm cơ quan lập pháp tối cao Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIV và tổ chức chính trị – xã hội là Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc được tiến hành. Các vị trí lãnh đạo Nhà nước và tổ chức chính trị – xã hội được giới thiệu và tiến hành bầu cử. Theo đó, kỳ họp thứ nhất của Nhân đại khóa XIV trong giai đoạn ngày 5–13 tháng 3 đã bầu Tập Cận Bình làm Chủ tịch nước vào ngày 10 tháng 3, tiếp tục là nguyên thủ quốc gia trong ba nhiệm kỳ liên tiếp; bầu Lý Cường làm Tổng lý Quốc vụ viện – người đứng đầu Quốc vụ viện vào ngày 11 tháng 3, Triệu Lạc Tế làm Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân đại.[11] Tương tự là Chính hiệp Trung Quốc – cơ quan còn lại trong "lưỡng hội" – tại kỳ họp thứ nhất ngày 4–11 tháng 3 đã bầu Vương Hỗ Ninh làm Chủ tịch Chính hiệp.[12] Bên cạnh đó, các Ủy viên Bộ Chính trị được bầu giữ chức cấp phó gồm Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Nhân đại Lý Hồng Trung, Phó Tổng lý thứ nhất Đinh Tiết Tường.
Vị trí | Ủy viên[a] | Chức vụ Đảng | Chức vụ Nhà nước | Đơn vị Đảng | Phân công công tác Đảng | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tập Cận Bình |
Tổng Bí thư Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị |
Chủ tịch nước Chủ tịch Quân ủy Trung ương |
Quảng Tây | Chủ tịch Ủy ban An toàn Quốc gia Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách sâu sắc Chủ nhiệm Ủy ban Pháp trị Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Kinh tế Chủ nhiệm Ủy ban Công tác ngoại sự Chủ nhiệm Ủy ban Internet Chủ nhiệm Ủy ban Quân Dân Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm toán Tổ trưởng Tiểu tổ Công tác Đài Loan Tổ trưởng Tiểu tổ Cải cách Quân sự Tổng Chỉ huy Tác chiến liên hợp |
[13] |
2 | Lý Cường |
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị | Tổng lý Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023) | Thượng Hải | Chủ nhiệm Ủy ban Biên chế cơ cấu Chủ nhiệm Ủy ban Động viên Quốc phòng Chủ nhiệm Ủy ban Năng lượng Quốc gia |
[14] |
3 | Triệu Lạc Tế |
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị | Ủy viên trưởng Nhân đại (từ tháng 3, 2023) | Nội Mông | Phó Chủ tịch Ủy ban An toàn Quốc gia Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp trị |
[15][11] |
4 | Vương Hỗ Ninh |
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị | Chủ tịch Chính hiệp Toàn quốc (từ tháng 3, 2023) | Quý Châu | Chủ nhiệm Ủy ban Văn minh tinh thần Tổ trưởng Tiểu tổ Thống chiến Trung ương Tổ trưởng Tiểu tố Tân Cương, Tây Tạng, Đài Loan |
[16][12] |
5 | Thái Kỳ |
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị Bí thư thứ Nhất Ban Bí thư Bí thư Thành ủy Bắc Kinh (tới tháng 11, 2022) Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng (từ tháng 3, 2023) |
— | Bắc Kinh | Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban An toàn Quốc gia Tổ trưởng Tiểu tổ Tuyên truyền tư tưởng Tổ trưởng Tiểu tổ Xây dựng Đảng |
[17] |
6 | Đinh Tiết Tường |
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng (tới tháng 3, 2023) |
Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023) Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng |
Cơ quan trung ương | Tổ trưởng Tiểu tổ Hồng Kông, Ma Cao Chủ nhiệm Ủy ban Quản lý hàng không Chủ nhiệm Ủy ban An toàn lương thực |
[18][19] |
7 | Lý Hi |
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật |
— | Quảng Đông | Tổ trưởng Tiểu tổ Thanh tra Trung ương | [20] |
— | Mã Hưng Thụy |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Khu ủy Tân Cương |
— | Tân Cương | — | [21] |
— | Vương Nghị |
Ủy viên Bộ Chính trị Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương |
Ủy viên Quốc vụ (tới tháng 3, 2023)
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (tới tháng 12, 2022) |
Cơ quan trung ương | — | [22] |
— | Doãn Lực |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến (tới tháng 11, 2022) Bí thư Thành ủy Bắc Kinh (từ tháng 11, 2022) |
— | Phúc Kiến | — | [23][24] |
— | Thạch Thái Phong | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Ban Bí thư Bộ trưởng Bộ Thống Chiến Trung ương |
Viện trưởng Viện Khoa học xã hội (tới tháng 12, 2022) | Cơ quan trung ương | — | [25][26] |
— | Lưu Quốc Trung |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây (tới tháng 11, 2022) |
Phó Tổng lý Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023) | Thiểm Tây | — | [27][28] |
— | Lý Cán Kiệt |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Ban Bí thư Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông (tới tháng 12, 2022) Bộ trưởng Bộ Tổ chức (từ tháng 3, 2023) |
— | Sơn Đông | — | [29] |
— | Lý Thư Lỗi | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Ban Bí thư Bộ trưởng Bộ Trung Tuyên |
— | Cơ quan trung ương | Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Văn minh | [30][31] |
— | Lý Hồng Trung |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Thành ủy Thiên Tân (tới tháng 12, 2022) |
Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Nhân đại (từ tháng 3, 2023) | Thiên Tân | Phó Tổ trưởng Tiểu tổ Kinh Tân Ký | [32] |
— | Hà Vệ Đông | Ủy viên Bộ Chính trị Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng |
Phó Chủ tịch Quân ủy | Lực lượng vũ trang | — | [33] |
— | Hà Lập Phong |
Ủy viên Bộ Chính trị Ủy viên Đảng tổ Chính Hiệp Phó Bộ trưởng thường vụ Bộ Tuyên truyền |
Phó Tổng lý Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023) Phó Chủ tịch Chính Hiệp (tới tháng 3, 2023) Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách Phát triển Quốc gia (tới tháng 3, 2023) |
Tài chính trung ương | — | [34][28] |
— | Trương Hựu Hiệp |
Ủy viên Bộ Chính trị Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng |
Phó Chủ tịch Quân ủy | Lực lượng vũ trang | Tổ trưởng Tiểu tổ Thanh tra Quân ủy Trung ương | [35] |
— | Trương Quốc Thanh |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh (tới tháng 11, 2022) |
Phó Tổng lý Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023) | Liêu Ninh | — | [36][19] |
— | Tập tin:Chen Wenqing Iran 2.jpg Trần Văn Thanh |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Ban Bí thư Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương |
— | Cơ quan | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban An toàn | [37][38] |
— | Trần Cát Ninh |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Thành ủy Thượng Hải |
— | Bắc Kinh | — | [39] |
— | Trần Mẫn Nhĩ |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Thành ủy Trùng Khánh (tới tháng 12, 2022) Bí thư Thành ủy Thiên Tân (từ tháng 12, 2022) |
— | Trùng Khánh | Phó Tổ trưởng Tiểu tổ Trường Giang | [40] |
— | Viên Gia Quân | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang (tới tháng 12, 2022) Bí thư Thành ủy Trùng Khánh (từ tháng 12, 2022) |
— | Chiết Giang | — | [41] |
— | Hoàng Khôn Minh |
Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông |
— | Giang Tây | — | [42] |
Hội nghị toàn thể thứ nhất cũng đã phê chuẩn Ban Bí thư, cơ quan giúp việc của Bộ Chính trị, gồm 7 Bí thư Ban Bí thư là Bí thư thứ Nhất, lãnh đạo Ban Bí thư Thái Kỳ,[43] các Bí thư Thạch Thái Phong, Lý Cán Kiệt, Lý Thư Lỗi, Trần Văn Thanh, Lưu Kim Quốc,[44] và Vương Tiểu Hồng.[45][46]
Thủ trưởng cơ quan trực thuộc
sửaỦy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX có 27 cơ quan trực tiếp trực thuộc, thuộc 4 nhóm là cơ quan chuyên môn, cơ quan sự vụ, cơ quan điều phái và đơn vị sự nghiệp công lập, giữ nguyên cơ cấu tổ chức cơ quan trực thuộc so với Ủy ban Trung ương khóa XIX. Ngoài ra, Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật là cơ quan riêng biệt, chịu trách nhiệm lãnh đạo lẫn thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, kỷ luật Đảng trong hệ thống Đảng Cộng sản Trung Quốc từ trung ương đến địa phương. Người đứng đầu các cơ quan trực thuộc của Ủy ban Trung ương được đề cử bởi Bộ Chính trị đối với cơ quan cấp chính bộ hoặc Ban Bí thư đôi với cơ quan cấp phó bộ, được phê chuẩn thông qua bởi Ủy ban Trung ương, có thể liên tiếp đảm nhiệm chức vụ qua các nhiệm kỳ, không gián đoạn bởi các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc. Các thủ trưởng cơ quan cấp bộ thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.[47]
Nhóm cơ quan | Tên | Chức vụ | Thủ trưởng | Nhiệm kỳ | Chức vụ Đảng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan riêng biệt | Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật | Bí thư | Lý Hi | 23 tháng 10, 2022 – nay | Thường vụ Bộ Chính trị | [20] |
Cơ quan tổng hợp | Văn phòng Trung ương Đảng | Chủ nhiệm | Đinh Tiết Tường | 30 tháng 10, 2017 – 13 tháng 3, 2023 | Thường vụ Bộ Chính trị | [18] |
Thái Kỳ | 13 tháng 3, 2023 – nay | Thường vụ Bộ Chính trị | ||||
Cơ quan chuyên môn | Ủy ban Chính trị Pháp luật | Bí thư | Trần Văn Thanh | 31 tháng 10, 2017 – nay | Ủy viên Bộ Chính trị | [38] |
Bộ Tổ chức | Bộ trưởng | Trần Hi | 25 tháng 10, 2017 – 31 tháng 3, 2023 | Ủy viên Bộ Chính trị | [48] | |
Lý Cán Kiệt | 31 tháng 3, 2023 – nay | Ủy viên Bộ Chính trị | ||||
Bộ Tuyên truyền | Bộ trưởng | Lý Thư Lỗi | 26 tháng 10, 2022 – nay | Ủy viên Bộ Chính trị | [31] | |
Bộ Liên lạc Đối ngoại | Bộ trưởng | Lưu Kiến Siêu | 2 tháng 6, 2022 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [49] | |
Bộ Công tác Mặt trận Thống nhất | Bộ trưởng | Thạch Thái Phong | 27 tháng 10, 2017 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [26] | |
Cơ quan sự vụ | Văn phòng Ủy ban An toàn Quốc gia | Chủ nhiệm | Đinh Tiết Tường | 30 tháng 10, 2017 – 13 tháng 3, 2023 | Thường vụ Bộ Chính trị | [18] |
Thái Kỳ | 13 tháng 3, 2023 – nay | Thường vụ Bộ Chính trị | ||||
Văn phòng Ủy ban Internet Quốc gia | Chủ nhiệm | Trang Vinh Văn | 31 tháng 1, 2018 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [50] | |
Văn phòng Nghiên cứu chính sách | Chủ nhiệm | Giang Kim Quyền | 30 tháng 10, 2020 – nay | — | [51] | |
Văn phòng Ủy ban Biên chế cơ cấu | Chủ nhiệm | Lý Tiểu Tân | 30 tháng 4, 2022 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [52] | |
Văn phòng Ủy ban Công tác ngoại sự | Chủ nhiệm | Dương Khiết Trì | 30 tháng 10, 2020 – nay | Ủy viên Bộ Chính trị | [53] | |
Văn phòng Ủy ban Phát triển dung hợp quân dân | Chủ nhiệm | Hàn Chính | 30 tháng 10, 2017 – nay | Thường vụ Bộ Chính trị | [54] | |
Văn phòng Ủy ban Tài chính | Chủ nhiệm | Lưu Hạc | 30 tháng 10, 2017 – nay | Ủy viên Bộ Chính trị | [55] | |
Văn phòng Sự vụ Đài Loan | Chủ nhiệm | Lưu Kết Nhất | 19 tháng 3, 2018 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [56] | |
Cơ quan điều phái | Ủy ban Công tác cơ quan Quốc gia và Trung ương | Bí thư | Đinh Tiết Tường | 30 tháng 10, 2017 – nay | Thường vụ Bộ Chính trị | [18] |
Ủy ban Công tác Hồng Kông | Bí thư | Lạc Huệ Ninh | 4 tháng 1, 2020 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [57] | |
Ủy ban Công tác Ma Cao | Bí thư | Trịnh Tân Thông | 30 tháng 5, 2022 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [58] | |
Văn phòng Bảo vệ an ninh Hồng Kông | Thự trưởng | Trịnh Nhạn Hùng | 3 tháng 7, 2020 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [59] | |
Đơn vị sự nghiệp | Trường Đảng Trung ương | Hiệu trưởng | Trần Hi | 25 tháng 10, 2017 – 31 tháng 3, 2023 | Ủy viên Bộ Chính trị | [48] |
Lý Cán Kiệt | 31 tháng 3, 2023 – nay | Ủy viên Bộ Chính trị | ||||
Viện nghiên cứu Văn minh và Lịch sử Đảng | Viện trưởng | Khúc Thanh Sơn | 29 tháng 4, 2019 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [60] | |
Nhân Dân nhật báo | Xã trưởng | Thỏa Chấn | 16 tháng 10, 2020 – nay | Ủy viên Trung ương Đảng | [61] | |
Quang Minh nhật báo | Xã trưởng | Vương Tuệ Mẫn | 31 tháng 5, 2021 – nay | Ủy viên Ủy ban Kiểm Kỷ | [62] | |
Cầu Thị | Xã trưởng | Hạ Vĩ Đông | 18 tháng 3, 2018 – nay | — | [63] | |
Học viện Cán bộ Phố Đông | Viện trưởng | Trần Hi | 25 tháng 10, 2017 – nay | Ủy viên Bộ Chính trị | [48] | |
Học viện Cán bộ Tỉnh Cương Sơn | Viện trưởng | |||||
Học viện Cán bộ Diên An | Viện trưởng | |||||
Học viện Chủ nghĩa xã hội | Viện trưởng | Hách Minh Kim | 18 tháng 3, 2018 – nay | — | [64] |
Hội nghị toàn thể
sửaNgày 23 tháng 10 năm 2022, một ngày sau khi bế mạc Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX, Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX được tổ chức tại Sảnh Yến hội của Đại lễ đường Nhân dân, triệu tập các Ủy viên chính thức, Ủy viên dự khuyết của Ủy ban Trung ương Đảng. Tham dự hội nghị có 203 Ủy viên chính thức, vắng 2 Ủy viên; 168 Ủy viên dự khuyết, vắng 3 Ủy viên. Hội nghị tiến hành bầu cử theo quyền ứng cử, bầu cử của các Ủy viên chính thức, bầu ra Bộ Chính trị, Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị, và Tổng Bí thư; theo đề danh của Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị để thông qua Ban Bí thư, quyết định Quân ủy Trung ương. Theo đó, Tập Cận Bình tái đắc cử là Tổng Bí thư, trở thành nhà lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc liên tiếp ba nhiệm kỳ, người thứ hai sau Mao Trạch Đông ở cương vị này trong lịch sử Đảng Cộng sản Trung Quốc.[65]
Xem thêm
sửaGhi chú
sửa- ^ Các Ủy viên thứ tự từ 1 đến 7 xếp theo vị trí vai trò và quyền lực, các Ủy viên còn lại được xếp thứ tự theo họ trong bảng bút họa tiếng Trung.
Chú thích
sửa- ^ “中共20大或修黨章 總書記改黨主席”. 中時電子報. 12 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.
- ^ “效法毛澤東掌權到死?英媒爆習近平欲恢復「黨主席」頭銜”. 自由時報. 26 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.
- ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
- ^ “中国共产党第十九届中央委员会委员名单” (bằng tiếng Trung). Ủy ban Kiểm Kỷ Trung ương. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.
- ^ 白宇; 赵欣悦 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ “中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单” (bằng tiếng Trung). 新华社. ngày 24 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.
- ^ 杨光宇; 岳弘彬 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中共二十届中央领导机构成员简历”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ 赵文涵 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中共二十届一中全会公报”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ 吴佳潼; 魏婧 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面”. News China (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Nhân Đại khóa XIII (11 tháng 3 năm 2022). “第十三届全国人民代表大第五次会议关于第十四届全国人民代表大会代表名额和选举问题的决定”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b Phùng Đào; Dư Thần (ngày 10 tháng 3 năm 2023). “赵乐际当选为第十四届全国人大常委会委员长” [Triệu Lạc Tế được bầu làm Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc]. Nhân đại Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b Ngưu Dung; Viên Bột (ngày 10 tháng 3 năm 2023). “王沪宁当选中国人民政治协商会议第十四届全国委员会主席” [Vương Hỗ Ninh được bầu làm Chủ tich Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc khóa XIV]. Lưỡng hội Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历习近平”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李强同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历赵乐际同志简历” [Đồng chí Triệu Lạc Tế, lãnh đạo Trung ương Đảng khóa XX]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 24 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历王沪宁” [Đồng chí Vương Hỗ Ninh, lãnh đạo Trung ương Đảng khóa XX]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历蔡奇同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c d Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历丁薛祥同志简历” [Đồng chí Đinh Tiết Tường, lãnh đạo Trung ương Đảng khóa XX]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b Ngưu Dung; Dương Quang Vũ (ngày 12 tháng 3 năm 2023). “大会经投票表决,决定丁薛祥、何立峰、张国清、刘国中为国务院副总理” [Nhân đại quyết định Đinh Tiết Tường, Hà Lập Phong, Trương Quốc Thanh, Lưu Quốc Trung làm Phó Tổng lý]. Lưỡng hội Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李希同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历马兴瑞同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历王毅同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历尹力同志简历” [Đồng chí Doãn Lực, lãnh đạo Trung ương Đảng khóa XX]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ 易雪妍; 张子剑 (ngày 13 tháng 11 năm 2022). “尹力兼任北京市委书记,在福建期间提出:"有效市场"需匹配"有为政府"(附简历)” [Doãn Lực nhậm chức Bí thư Thành ủy Bắc Kinh, thời còn ở Phúc Kiến ông từng nói: "Thị trường hữu hiệu" tương xứng với "chính phủ triển vọng"]. Nhân dân Phúc Kiến (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历石泰峰同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b 刘光博 (ngày 27 tháng 10 năm 2022). “石泰峰已任中央统战部部长” [Thạch Thái Phong đảm nhiệm chức Bộ trưởng Bộ Thống Chiến Trung ương]. News Sina (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历刘国中同志简历” [Đồng chí Lưu Quốc Trung, lãnh đạo Trung ương Đảng khóa XX]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b Lưu Dương (ngày 12 tháng 3 năm 2023). “新华社快讯:大会经投票表决,决定丁薛祥、何立峰、张国清、刘国中为国务院副总理” [Nhân đại quyết định Đinh Tiết Tường, Hà Lập Phong, Trương Quốc Thanh, Lưu Quốc Trung làm Phó Tổng lý Quốc vụ viện]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李干杰同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李书磊同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b “李书磊出任中宣部部长” [Lý Thư Lỗi nhậm chức Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền]. Liên hợp Tảo báo (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李鸿忠同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历何卫东同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历何立峰同志简历” [Đồng chí Hà Lập Phong, lãnh đạo Trung ương Đảng khóa XX]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历张又侠同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历张国清同志简历” [Đồng chí Trương Quốc Thanh, lãnh đạo Trung ương Đảng khóa XX]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历陈文清同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b Trương Kiến Lợi (ngày 29 tháng 10 năm 2022). “陈文清任中共中央政法委书记” [Trần Văn Thanh nhậm chức Bí thư Ủy ban Chính Pháp Trung ương]. Tân Văn (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历陈吉宁同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历陈敏尔同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历袁家军同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历黄坤明同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ “蔡奇出任中央书记处书记 丁薛祥卸任书记处书记”. Zaobao (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历刘金国同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Vương Địch (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历王小洪同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ 杨光宇; 曹昆 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “党的二十届一中全会产生中央领导机构习近平任中共中央总书记中央军委主席”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ 国家标准化管理委员会 (31 tháng 12 năm 2021). “GB/T 4657-2021 中央党政机关、人民团体及其他机构代码”. 国家标准化管理委员会全国标准信息公共服务平台 (bằng tiếng Trung). 北京. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b c 中国经济网. “陈希兼任浦东、井冈山、延安干部学院院长”. 新浪. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
- ^ 庄彧. “刘建超任中联部部长” (bằng tiếng Trung). 中国经济网. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ 宋晨; 高雷 (ngày 1 tháng 8 năm 2018). “庄荣文任中央网信办主任(图/简历)”. Mạng Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
- ^ 伊一 (ngày 30 tháng 10 năm 2020). “江金权任中央政策研究室主任(图|简历)”. Mạng Kinh tế (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
- ^ 伊一 (ngày 24 tháng 8 năm 2020). “李小新任中央组织部副部长”. Mạng Kinh tế (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
- ^ “中国共产党第十九届中央委员会第一次全体会议公报”. 新华网. 25 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017.
- ^ “根据宪法,国务院总理李克强提名韩正、孙春兰、胡春华、刘鹤为国务院副总理人选”. 新华网. 19 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
- ^ “2017年全国经济体制改革工作会议在北京召开”. 澎湃新闻. 2 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
- ^ 孟亚旭 (27 tháng 10 năm 2017). “3名非十九大代表入选中央委员”. 凤凰网. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
- ^ “国务院任免国家工作人员(2020年2月13日)”. 中华人民共和国中央人民政府. 13 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
- ^ “郑新聪任澳门中联办主任 傅自应不再担任” (bằng tiếng Trung). 中国经济网. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
- ^ 张喜良 (3 tháng 7 năm 2020). “中国国务院任命郑雁雄为中央驻港国安公署署长 港府宣布港区国安委亦成立(更新版)”. 法新社. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2020.
- ^ “曲青山出任中央党史和文献研究院院长”. 新浪. 29 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ “庹震已任人民日报社社长、总编辑”. 澎湃新闻. 20 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020.
- ^ “王慧敏任光明日报社总编辑(简历)_中国经济网——国家经济门户”. district.ce.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
- ^ 周驰. “(受权发布)中华人民共和国第十三届全国人民代表大会代表名单-中新网”. Tân Hoa Xã. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
- ^ 钱中兵 (ngày 18 tháng 3 năm 2018). “郝明金简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
- ^ 賴錦宏 (23 tháng 10 năm 2022). “中共政治局常委公布習派總覽全局 團派江派全部出局”. 世界新聞網. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.