Ğädel Qutuy
Ğädel Qutuy (ɣæˈdel quˈtuɪ/Khê-đen Ku-tui, Janalif: Ƣədel Qutuj, tiếng Tatar: Гадел Кутуй, tiếng Nga: Адель Кутуй/Гадельша, Adel Kutuy/Gadelsha) là bút danh của Qutuyıv Ğädelşa Nurmöxämmät ulı (quˈtujəf ɣæˌdelˈʃa ˌnurmœxæˈmæt.uˈlɯ, tiếng Tatar: Кутуев Гаделша Нурмөхәммәт улы, tiếng Nga: Кутуй Адель Нурмухамметович, Kutuy Adel Nurmukhammetovich). Ông là một nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch Liên Xô nổi tiếng.
Ğädel Qutuy Гадел Кутуй | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 1903 |
Nơi sinh | Tatarsky Kanadey |
Mất | |
Ngày mất | String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 1945 |
Nơi mất | Zgierz |
Nơi cư trú | |
Giới tính | nam |
Quốc tịch | Đế quốc Nga, Liên Xô |
Nghề nghiệp | phóng viên chiến tranh, nhà thơ, nhà báo, nhà viết kịch, nhà văn |
Sự nghiệp nghệ thuật | |
Giải thưởng | |
Tiểu sử và sự nghiệp
sửaTác phẩm
sửaThơ
sửa- Chốn sinh thành của tài năng (1937)
Văn xuôi
sửa- Những bức thư không gửi (tiểu thuyết, 1938)
- Một ngày trong cuộc đời Soltan (tiểu thuyết, 1938)
- Khổ tâm (tiểu thuyết, 1938)
- Những cuộc phiêu lưu của Röstäm (tiểu thuyết, 1945)
Kịch
sửa- Bà chị dâu (1926)
- Lời biện bác (1929)