Đảo Rishiri
Đảo Rishiri (利尻島 (Lợi Khào đảo) Rishiri-tō) là một hòn đảo trong biển Nhật Bản ngoài khơi Hokkaido, Nhật Bản. Về hành chính, dân là một phần của tỉnh Hokkaido, thuộc về hai điểm dân cư, Rishiri và Rishirifuji. Hòn đảo được hình thành từ đỉnh núi lửa đã tắt Rishiri.[1] Cùng với đảo Rebun và vùng ven biển đồng bằng Sarobetsu, Rishiri tạo nên vườn quốc gia Rishiri-Rebun-Sarobetsu. Kinh tế Rishiri dựa trên du lịch và đánh bắt thủy sản. Đảo có chu vi khoảng 63 kilômét (39 mi) và có diện tích 183 kilômét vuông (71 dặm vuông Anh). Dân số đảo Rishiri là 5,102 người.[2][3][4][5]
Rishiri
|
|
---|---|
Địa lý | |
Quần đảo | Quần đảo Nhật Bản |
Diện tích | 183 km2 (70,7 mi2) |
Dài | 19 km (11,8 mi) |
Rộng | 14 km (8,7 mi) |
Đường bờ biển | 63 km (39,1 mi) |
Độ cao tương đối lớn nhất | 1.721 m (5.646 ft) |
Đỉnh cao nhất | Núi Rishiri |
Hành chính | |
Japan | |
Tỉnh | Hokkaidō |
Phó tỉnh | Sōya |
Huyện | Rishiri |
Nhân khẩu học | |
Dân số | 5102 (tính đến 2013) |
Mật độ | 30,81 /km2 (79,8 /sq mi) |
Dân tộc | Người Ainu, người Nhật |
Tên gọi
sửaRishiri bắt nguồn từ tiếng Ainu, nghĩa là "núi cao", hay "đảo với đỉnh núi cao", chỉ núi Rishiri.[3][6]
Địa lý
sửaĐảo Rishiri cách đảo lớn Hokkaido chừng 20 kilômét (12 mi) về phía tây. Rishiri có bờ biển dài 63 kilômét (39 mi), dài 19 kilômét (12 mi) từ bắc tới nam và 14 kilômét (8,7 mi) từ đông sang tây. Núi Rishiri đạt độ cao 1.721 mét (5.646 ft) với nhiều ao và suối nước ngọt nhỏ ở quanh chân núi.[3][7]
Người dân Rishiri sống ở ven biển, với tuyến xe buýt chạy vòng quanh đảo.[3]
Dân cư
sửaHòn đảo được chia ra giữa hai thị trấn, Rishiri (dân số 2.304 người) mạn tây nam đảo, và Rishirifuji (dân số 2.798 người) mạn đông bắc, thuộc huyện Rishiri, phó tỉnh Sōya.[4][5]
Chú thích
sửa- ^ Nussbaum, Louis-Frédéric. (2005). "Rishiri-tō" in Japan Encyclopedia, p. 791.
- ^ “利尻島” [Rishiri Island]. Nihon Rekishi Chimei Taikei (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2013. OCLC 173191044. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b c d “利尻島” [Rishiri Island]. Nihon Daihyakka Zensho (Nipponika) (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2013. OCLC 153301537. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b 人口 [Population] (bằng tiếng Nhật). Rishiri, Hokkaido: Town of Rishiri. 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b 人口 [Population] (bằng tiếng Nhật). Rishirifuji, Hokkaido: Town of Rishirifuji. 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
- ^ “利尻島” [Rishiri Island]. Nihon Kokugo Daijiten (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2013. OCLC 56431036. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
- ^ “利尻島” [Rishiri Island]. Dijitaru Daijisen (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2013. OCLC 56431036. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa