Đường cao tốc Gyeongin

Đường cao tốc Gyeongin (Tiếng Hàn: 경인고속도로, Hanja: 京仁高速道路), tên chính thức Đường cao tốc số 120 (Tiếng Hàn: 고속국도 제120호선), là một đường cao tốc nối Yangcheon-gu, Seoul đến Seo-gu, Incheon. Là một đường cao tốc lâu đời nhất ở Hàn Quốc.

Đường cao tốc số 120 shield}}
Đường cao tốc Gyeongin
경인고속도로
Đường cao tốc số 120
고속국도 제120호선
Thông tin tuyến đường
Chiều dài13,44 km (8,35 mi)
Đã tồn tại1968 – nay
Lịch sử21 tháng 12 năm 1968 (Gajwa ~ Seoul)
21 tháng 7 năm 1969 (Incheon ~ Gajwa)
Các điểm giao cắt chính
Đầu bắt đầuGajeong-dong, Seo-gu, Incheon (W.Incheon IC)
  Đường cao tốc vành đai 1 vùng thủ đô Seoul
Quốc lộ 6
Quốc lộ 39
Quốc lộ 42
Quốc lộ 77
Đầu kết thúcSinwol-dong, Yangcheon-gu, Seoul (Sinwol IC)
Vị trí
Các thành phố chínhIncheon
Gyeonggi-do Bucheon-si
Seoul
Hệ thống cao tốc
Hệ thống giao thông đường bộ Hàn Quốc
Đường cao tốc • Quốc lộ • Tỉnh lộ
Các tuyến đường cao tốc trước năm 2001
(Điểm xuất phát tính trước ngày 24/08/2001)
Kí hiệu tuyến đường
Năm sử dụng
Năm 1983 ~ 1997 Năm 1997 ~ 2001
Tên tuyến đường Đường cao tốc Gyeongin
(Đường cao tốc số 2)
Điểm bắt đầu Yangcheon-gu, Seoul
Điểm kết thúc Nam-gu, Incheon
Đường cao tốc Gyeongin
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữGyeongin Gosok Doro
McCune–ReischauerKyŏngin Kosok Toro

Công trình được bắt đầu từ 24 tháng 3 năm 1967. Đoạn giữa Gajwa ở Seo-gu, IncheonYangpyeong-dong, Yeongdeungpo-gu, Seoul mở cửa vào 21 tháng 12 năm 1968. Vào năm 1985, đoạn phía Đông giữa Yangpyeong và nút giao Sinwol được chuyển đến Seoul, làm cho Sinwol ở quận Yangcheon trở thành điểm cuối mới.

Nó được gán tuyến đường là số 2 vào năm 1983. Năm 2001, Hàn Quốc tái đồng bộ hóa hệ thống số của đường cao tốc, và nó được đặt thành số 120.

Lịch sử

sửa
  • 24 tháng 3 năm 1967: Công trình khởi công.[1][2]
  • 21 tháng 12 năm 1968: Đoạn Yangpyeong-dong ~ Gajwa IC dài 23,4km mở cửa lưu thông.[1][3]
  • 21 tháng 7 năm 1969: Đoạn Gajwa IC ~ Incheon IC mở cửa lưu thông.
  • 12 tháng 11 năm 1985: Đoạn Sinwol ~ Yangpyeong-dong được chuyển giao quyền điều hành cho Chính quyền Thành phố Seoul (Một phần của Gukhoe-daero hiện nay).

Tổng quan

sửa

Số làn đường

sửa
  • Khứ hồi 8 làn xe

Chiều dài

sửa
  • 13.44 km

Tốc độ giới hạn

sửa
  • Tối đa: 100 km/h, Tối thiểu: 50 km/h

Nút giao thông · Giao lộ

sửa
  • ICJC: Giao lộ, TG: Trạm thu phí, SA: Khu vực dịch vụ.
  • Đơn vị đo khoảng cách là km.
Số Tên Khoảng cách Tổng khoảng cách Kết nối Vị trí Ghi chú
Tiếng Anh Hangul
Kết nối trực tiếp với Incheon-daero
3 W.Incheon 서인천 - 10.38[4] Incheon-daero
  Quốc lộ 6 (Bongo-daero·Ganam-ro·Seogot-ro)
  Quốc lộ 77 (Bongo-daero·Ganam-ro·Seogot-ro)
Tỉnh lộ 84 (Jungbong-daero)
Tỉnh lộ 98 (Ganam-ro·Seogot-ro)
Incheon Seo-gu Điểm bắt đầu
4 Bupyeong 부평 3.78 14.16   Quốc lộ 6 (Anaji-ro)
  Quốc lộ 77 (Anaji-ro)
Cầu Gyeyang·Bupyeong-daero
Bupyeong-gu Gyeyang-gu
TG Incheon TG 인천 요금소 Trạm thu phí chính
5 Seoun JC 서운 분기점 3.12 17.28   Đường cao tốc vành đai 1 vùng thủ đô
6 Bucheon 부천 1.73 19.01   Quốc lộ 6 (Ojeong-ro)
  Quốc lộ 39 (Sinheung-ro)
  Quốc lộ 77 (Ojeong-ro)
Gyeonggi-do Bucheon-s
7 Sinwol 신월 4.88 23.89 Tuyến đường thành phố Seoul số 92 (Nambusunhwan-ro)
Gukhoe-daero
Seoul Yangcheon-gu Điểm kết thúc
Kết nối trực tiếp với Gukhoe-daero

Thư viện

sửa

Xem thêm

sửa

Liên kết

sửa
  • MOLIT Chính phủ Hàn Quốc, Bộ nhà đất, hạ tầng và giao thông vận tải Hàn Quốc

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b 유동현 굿모닝인천 편집장 (25 tháng 8 năm 2014). “[인천일보 연중기획] 기공식 연기만 네번 … 우여곡절 건설史”. 인천일보. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ 「1日生活圈(일생활권)」에의첫關門(관문)…京仁(경인)·京水高速道路(경수고속도로)개통, 매일경제, 1968년 12월 21일 작성.
  3. ^ 京水(경수) 京仁高速道路(경인고속도로)개통, 동아일보, 1968년 12월 21일 작성.
  4. ^ Bao gồm cả khoảng cách của đoạn Incheon-daero thuộc Đường cao tốc Gyeongin trong quá khứ.