Đô thị tại Tây Nguyên
Đô thị tại Tây Nguyên là những đô thị Việt Nam tại khu vực Tây Nguyên, được các cơ quan nhà nước ở Việt Nam có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Hiện tại Tây Nguyên không có thành phố trực thuộc trung ương nào mà chỉ có 5 tỉnh. Trong đó có bốn loại đô thị với tổng số là 59 đô thị, gồm: 3 đô thị loại I, 2 đô thị loại III, 11 đô thị loại IV, 43 đô thị loại V.
Hiện Tây Nguyên gồm 6 thành phố, 3 thị xã và 50 thị trấn.
Lịch sử
sửaCác đô thị
sửaSTT | Tên đô thị | Loại đô thị | Diện tích
(km²) |
Dân số
(người) [1] |
Mật độ dân số
(người/km²) |
Vai trò | Số phường | Số xã | Số thị trấn | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||
1 | Thành phố Buôn Ma Thuột | Loại I | 377,18 | 502.170 | 1.331 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Đắk Lắk và khu vực Tây Nguyên. | 13 | 8 | ||
2 | Thị xã Buôn Hồ | Loại IV | 282,06 | 127.920 | 454 | Trung tâm kinh tế, văn hóa và xã hội của tỉnh Đắk Lắk. | 7 | 5 | ||
3 | Thị trấn Quảng Phú | Loại V | 9,73 | 18.000 | 1.668 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Cư M'gar. | 1 | |||
4 | Thị trấn Ea Pốk | Loại V | 39,72 | 13.425 | 338 | Trung tâm kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Cư M'gar | 1 | |||
5 | Thị trấn Ea Drăng | Loại IV | 16,88 | 20.600 | 1.220 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Ea H'leo | 1 | |||
6 | Thị trấn Ea Kar | Loại IV | 24,44 | 23.386 | 548 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Ea Kar,quy hoạch thị xã vào năm 2025 | 1 | |||
7 | Thị trấn Ea Knốp | Loại V | 28,34 | 11.841 | 391 | Trung tâm kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Ea Kar | 1 | |||
8 | Thị trấn Ea Súp | Loại V | 13,5 | 7.484 | 554 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Ea Súp | 1 | |||
9 | Thị trấn Buôn Trấp | Loại V | 30,45 | 23.863 | 783 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Krông Ana | 1 | |||
10 | Thị trấn Krông Kmar | Loại V | 5,3 | 5.700 | 1.075 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Bông | 1 | |||
11 | Thị trấn Krông Năng | Loại V | 24,83 | 10.367 | 418 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Năng | 1 | |||
12 | Thị trấn Phước An | Loại IV | 40,82 | 38.907 | 1463 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Pắk,quy hoạch thị xã vào năm 2025 | 1 | |||
13 | Thị trấn Liên Sơn | Loại V | 12,54 | 5.425 | 433 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Lắk. | 1 | |||
14 | Thị trấn M'Drắk | Loại V | 6,09 | 4.695 | 771 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện M'Drắk | 1 | |||
Tỉnh Đắk Nông | ||||||||||
1 | Thành phố Gia Nghĩa | Loại III | 284,11 | 85.082 | 299 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Đắk Nông | 6 | 2 | ||
2 | Thị trấn Ea T'ling | Loại IV | 21,69 | 20.018 | 923 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Cư Jút | 1 | |||
3 | Thị trấn Đắk Mil | Loại IV | 5 | 11.752 | 2.350 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk Mil | 1 | |||
4 | Thị trấn Kiến Đức | Loại IV | 15,6 | 11.580 | 742 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk R'lấp | 1 | |||
5 | Thị trấn Đức An | Loại V | 12,93 | 5.791 | 448 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk Song | 1 | |||
6 | Thị trấn Đắk Mâm | Loại V | 25,82 | 7.226 | 280 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Nô | 1 | |||
Tỉnh Gia Lai | ||||||||||
1 | Thành phố Pleiku | Loại I | 260,77 | 504.984 | 1.937 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Gia Lai và khu vực bắc Tây Nguyên | 14 | 8 | ||
2 | Thị xã An Khê | Loại IV | 200,07 | 81.600 | 408 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh Gia Lai | 6 | 5 | ||
3 | Thị xã Ayun Pa | Loại IV | 287 | 53.720 | 187 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh Gia Lai | 4 | 4 | ||
4 | Thị trấn Chư Sê | Loại IV | 28,13 | 40.080 | 1.424 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Sê và tỉnh Gia Lai | 1 | |||
5 | Thị trấn Ia Kha | Loại V | 11,95 | 10.968 | 918 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Ia Grai | 1 | |||
6 | Thị trấn Phú Hoà | Loại V | 26 | 8.312 | 320 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Păh | 1 | |||
7 | Thị trấn Ia Ly | Loại V | 48,45 | 6.350 | 131 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Păh | 1 | |||
8 | Thị trấn Chư Prông | Loại V | 20,15 | 8.061 | 400 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Prông | 1 | |||
9 | Thị trấn Nhơn Hoà | Loại V | 21 | 10.500 | 500 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Pưh | 1 | |||
10 | Thị trấn Đak Đoa | Loại V | 21,21 | 14.945 | 704,5 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đak Đoa | 1 | |||
11 | Thị trấn Đak Pơ | Loại V | 21,78 | 4.620 | 212 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đak Pơ | 1 | |||
12 | Thị trấn Chư Ty | Loại V | 15,39 | 5.070 | 329 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đức Cơ | 1 | |||
13 | Thị trấn Kbang | Loại V | 20,87 | 13.150 | 647 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Kbang | 1 | |||
14 | Thị trấn Kông Chro | Loại V | 25,6 | 9.014 | 352 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Kông Chro | 1 | |||
15 | Thị trấn Phú Túc | Loại V | 20,57 | 12.000 | 600 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Pa | 1 | |||
16 | Thị trấn Phú Thiện | Loại V | 15,51 | 34.980 | 2.256 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Phú Thiện | 1 | |||
Tỉnh Kon Tum | ||||||||||
1 | Thành phố Kon Tum | Loại III | 432,98 | 172.712 | 371 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Kon Tum | 10 | 11 | ||
2 | Thị trấn Plei Kần | Loại IV | 25,1 | 15.500 | 618 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Ngọc Hồi | 1 | |||
3 | Thị trấn Đắk Glei | Loại V | 87,5 | 4.005 | 46 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk Glei | 1 | |||
4 | Thị trấn Đắk Hà | Loại V | 15,18 | 16.141 | 1.064 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk Hà | 1 | |||
5 | Thị trấn Đắk Tô | Loại V | 39,94 | 10.869 | 272 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đăk Tô | 1 | |||
6 | Thị trấn Măng Đen | Loại V | 148,07 | 6.913 | 47 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Kon Plông | 1 | |||
7 | Thị trấn Đắk Rve | Loại V | 1,36 | 17.967 | 13.211 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Kon Rẫy | 1 | |||
8 | Thị trấn Sa Thầy | Loại V | 14,73 | 7.346 | 499 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Sa Thầy | 1 | |||
Tỉnh Lâm Đồng | ||||||||||
1 | Thành phố Đà Lạt | Loại I | 394,64 | 406.105 | 1.029 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Lâm Đồng và khu vực Tây Nguyên | 12 | 4 | ||
2 | Thành phố Bảo Lộc | Loại III | 235,3 | 170.920 | 727 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh Lâm Đồng | 6 | 5 | ||
3 | Thị trấn Lộc Thắng | Loại V | 81,65 | 12.622 | 155 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Bảo Lâm | 1 | |||
4 | Thị trấn Cát Tiên | Loại V | 20,25 | 11.319 | 559 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Cát Tiên | 1 | |||
5 | Thị trấn Phước Cát | Loại V | 16,97 | 7.204 | 425 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Cát Tiên | 1 | |||
6 | Thị trấn Di Linh | Loại V | 24,65 | 27.645 | 1.122 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Di Linh | 1 | |||
7 | Thị trấn Ma Đa Guôi | Loại V | 25,42 | 28.879 | 1.136 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đạ Huoai | 1 | |||
8 | Thị trấn Đạ M'ri | Loại V | 126,46 | 5.708 | 45 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đạ Huoai | 1 | |||
9 | Thị trấn Đạ Tẻh | Loại V | 25,13 | 15.390 | 612 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đạ Tẻh | 1 | |||
10 | Thị trấn Thạnh Mỹ | Loại V | 21,34 | 9.142 | 429 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đơn Dương | 1 | |||
11 | Thị trấn D'ran | Loại V | 133,3 | 15.527 | 117 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đơn Dương | 1 | |||
12 | Thị trấn Liên Nghĩa | Loại IV | 37,88 | 62.784 | 1.679 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đức Trọng | 1 | |||
13 | Thị trấn Lạc Dương | Loại V | 70,61 | 10.791 | 153 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Lạc Dương | 1 | |||
14 | Thị trấn Đinh Văn | Loại V | 35,47 | 16.036 | 432 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Lâm Hà | 1 | |||
15 | Thị trấn Nam Ban | Loại V | 20,89 | 10.912 | 522 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Lâm Hà | 1 | |||
Tổng | 59 | 78 | 52 | 50 |