Đô thị tại Đồng Tháp
Là những thành phố, thị trấn, trung tâm xã trực thuộc tỉnh Đồng Tháp
Đô thị tại Đồng Tháp là những Thành phố, thị xã, thị trấn và trung tâm các xã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định công nhận.
Hiện tại tỉnh Đồng Tháp có 4 loại đô thị: loại II, loại III, loại IV và loại V. Trong đó gồm: 2 đô thị loại II, 1 đô thị loại III, 3 đô thị loại IV và 11 đô thị loại V [1]
Danh sách các đô thị
sửaTính đến hiện nay tỉnh Đồng Tháp có 20 đô thị gồm 3 thành phố, 9 thị trấn và 8 xã đô thị loại V.[2]
Số thứ tự | Tên đô thị | Kiểu đô thị | Loại đô thị | Năm công nhận | Hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số (người/km²) | Năm thành lập |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cao Lãnh | Thành phố | II | 2020 | 8 phường, 7 xã | 107 | 164.835 | 1.541 | 2007 [3] |
2 | Sa Đéc | 2018 | 6 phường, 3 xã | 60 | 106.198 | 1.770 | 2013 [4] | ||
3 | Hồng Ngự | III | 2018 | 5 phường, 2 xã | 121,84 | 100.610 | 826 | 2020 | |
4 | Lấp Vò | Thị trấn | IV | 2011 | 4,45 | 10.284 | 2.311 | 1999 | |
5 | Mỹ An | 2010 | 18,44 | 19.255 | 1.044 | 1999 | |||
6 | Mỹ Thọ | 2014 | 8,86 | 13.808 | 1.558 | 1999 | |||
7 | Cái Tàu Hạ | V | 1988 | 4,5 | 10.911 | 2.425 | 1988 [5] | ||
8 | Lai Vung | 1994 | 7,48 | 10.958 | 1.465 | 1999 | |||
9 | Sa Rài | 1989 | 7 | 9.003 | 1.286 | 1989[6] | |||
10 | Thường Thới Tiền | 2018 | 15,83 | 12.824 | 810 | 2019[7] | |||
11 | Thanh Bình | 1987 | 7,71 | 11.909 | 1.545 | 1987[8] | |||
12 | Tràm Chim | 1994 | 5 khóm | 11,4 | 10.761 | 944 | 1994 | ||
13 | Trường Xuân | Xã | 2013 | 66,62 | 9.500 | 143 | 1980 | ||
14 | Vĩnh Thạnh | 2012 | 6 ấp | 30,62 | 16.688 | 545 | 1996 | ||
15 | Định Yên | 2012 | 18,12 | 17.585 | 970 | 1984 | |||
16 | Mỹ Hiệp | 2016 | 23,35 | 11.443 | 490 | 1983 | |||
17 | Tân Thành | 2020 | 7 ấp | 17,9 | 23.109 | 1.291 | 1989 | ||
18 | Mỹ An Hưng B | 2020 | 23,8 | 16.913 | 742 | 1988 | |||
19 | Tân Khánh Trung | 2020 | 19,05 | 16.802 | 882 | 1989 | |||
20 | An Long | 2020 | 6 ấp | 19,68 | 14.207 | 722 | 1983 |
Chú thích
sửa- ^ Chương trình phát triển đô thị tại Đồng Tháp
- ^ Đơn vị hành chính, Đất đai và Khí hậu Niên giám thống kê 2011, Tổng cục Thống kê Việt Nam.
- ^ “Nghị định 10/2007/NĐ”. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Nghị quyết 113/NQ”. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ Quyết định 149-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Thạnh hưng, Châu thành và Hồng ngự thuộc tỉnh Đồng tháp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- ^ Quyết định 41-HĐBT năm 1989 về việc phân vạch địa giới hành chính huyện Hồng Ngự thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- ^ “Nghị quyết số 625/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị trấn Thường Thới Tiền thuộc huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”.
- ^ Quyết định 27-HĐBT năm 1987 về việc chia một số xã của huyện Thanh Bình thuộc tỉnh Đồng Tháp do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành