Đà điểu đầu mào phương nam
Đà điểu đầu mào phương nam hay Đà điểu đầu mào hai yếm (Casuarius casuarius) là một loài đà điểu đầu mào trong họ Đà điểu châu Úc.[2] Đà điểu đầu mào phương nam được tìm thấy tại miền nam New Guinea, đông bắc Australia và quần đảo Aru, chủ yếu tại các khu vực đồng bằng.
Đà điểu đầu mào phương nam | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Struthioniformes |
Họ (familia) | Casuariidae |
Chi (genus) | Casuarius |
Loài (species) | C. casuarius |
Danh pháp hai phần | |
Casuarius casuarius |
Phạm vi và môi trường sống
sửaRange of the southern cassowary[3] |
Đà điểu đầu mào phương nam là loài đà điểu phân bố ở rừng mưa nhiệt đới Indonesia, New Guinea và đông bắc Úc,[4] và nó thích độ cao dưới 1.100 m (3.600 ft) tại Úc,[5] dưới 500 m (1.600 ft) ở New Guinea.[6]
Khu vực | Dân số | Xu hướng |
---|---|---|
Nam Papua New Guinea | không biết | giảm |
Seram | không biết | không biết |
Quần đảo Aru | không biết | không biết |
Bắc Úc | 1,500 tới 2,500 | giảm |
**Vườn quốc gia Paluma | không biết | giảm |
**McIlwraith | 1000+ | giảm |
**Vườn quốc gia sông Jardine | không biết | không biết |
Tổng cộng | 2,500+ | Giảm |
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2012). “Casuarius casuarius”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Southern Cassowary”. Wildlife Queensland. tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2014.
- ^ Clements, J (2007)
- ^ Davies, S. J. J. F. (2003)
- ^ a b BirdLife International (2008)
Tham khảo
sửa